Khi từ từ cho đến dư dung dịch KHSO\(_4\) (axit kali hiđrosunfat) vào dung dịch chứa Ba(AlO\(_2\))\(_2\) (bari aluminat), sẽ xảy ra các phản ứng hóa học tạo thành các chất khác nhau tùy theo lượng KHSO\(_4\) được thêm vào. Ta sẽ phân tích các phản ứng xảy ra theo từng giai đoạn.
1. **Giai đoạn đầu (từ từ thêm KHSO\(_4\))**:
- Ban đầu, phản ứng giữa Ba(AlO\(_2\))\(_2\) và KHSO\(_4\) sẽ tạo thành bari sulfat không tan và nhôm hiđroxit:
\[
Ba(AlO_2)_2 + 2 KHSO_4 + 2 H_2O \rightarrow BaSO_4 + 2 KAlO_2 + 2 H_2O + H_2SO_4
\]
2. **Khi lượng KHSO\(_4\) tiếp tục tăng**:
- Tiếp tục thêm KHSO\(_4\) vào sẽ làm tăng lượng H\(_2\)SO\(_4\) trong dung dịch, phản ứng với nhôm hiđroxit tạo ra nhôm sunfat:
\[
2 KAlO_2 + 4 H_2SO_4 \rightarrow 2 Al(OH)_3 + 2 K_2SO_4 + 2 H_2O
\]
- Nhôm hiđroxit tiếp tục phản ứng với axit sulfuric để tạo ra nhôm sunfat và nước:
\[
2 Al(OH)_3 + 3 H_2SO_4 \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + 6 H_2O
\]
3. **Khi KHSO\(_4\) dư**:
- Khi dư KHSO\(_4\), dung dịch sẽ chứa các ion H\(^+\) và K\(^+\), đồng thời tạo ra nhôm sunfat và bari sunfat không tan:
\[
Ba(AlO_2)_2 + 4 KHSO_4 + 6 H_2O \rightarrow BaSO_4 + 2 Al_2(SO_4)_3 + 4 KOH + 4 H_2O
\]
- Cuối cùng, dung dịch sẽ chứa ion H\(^+\), K\(^+\), và các chất kết tủa BaSO\(_4\) và Al\(_2\)(SO\(_4\))\(_3\).
Tóm lại, khi từ từ thêm KHSO\(_4\) vào dung dịch chứa Ba(AlO\(_2\))\(_2\), sẽ xảy ra các phản ứng tạo ra bari sunfat không tan và nhôm sunfat. Khi dư KHSO\(_4\), dung dịch sẽ chứa ion H\(^+\), K\(^+\), cùng với các chất kết tủa BaSO\(_4\) và Al\(_2\)(SO\(_4\))\(_3\).