1. **Nhận biết NaCl (Muối ăn):**
- Thêm dung dịch AgNO3 vào dung dịch chứa NaCl.
- Phản ứng:
\[ NaCl_{(aq)} + AgNO3_{(aq)} \rightarrow AgCl_{(s)} \downarrow + NaNO3_{(aq)} \]
- Kết tủa trắng AgCl sẽ xuất hiện, chỉ ra sự có mặt của NaCl.
2. **Nhận biết K2CO3 (Kali cacbonat):**
- Thêm dung dịch Ba(NO3)2 vào dung dịch chứa K2CO3.
- Phản ứng:
\[ K2CO3_{(aq)} + Ba(NO3)2_{(aq)} \rightarrow BaCO3_{(s)} \downarrow + 2KNO3_{(aq)} \]
- Kết tủa trắng BaCO3 sẽ xuất hiện, chỉ ra sự có mặt của K2CO3.
3. **Nhận biết BaCO3 (Bari cacbonat):**
- Thêm dung dịch HCl vào dung dịch chứa BaCO3.
- Phản ứng:
\[ BaCO3_{(s)} + 2HCl_{(aq)} \rightarrow BaCl2_{(aq)} + CO2_{(g)} \uparrow + H2O_{(l)} \]
- Sự phát ra CO2 khí sẽ xác nhận sự có mặt của BaCO3.
4. **Nhận biết BaSO4 (Bari sunfat):**
- Thêm dung dịch HCl vào dung dịch chứa BaSO4.
- Phản ứng:
\[ BaSO4_{(s)} + 2HCl_{(aq)} \rightarrow BaCl2_{(aq)} + H2SO4_{(aq)} \]
- BaSO4 không phản ứng với HCl, không tạo ra kết tủa hoặc khí, điều này xác nhận sự có mặt của BaSO4.
2.
Ba + H2so4 -> BaSo4 + H2
nBa = 6,85 : 137= 0,05 mol
nH2So4 = 200 x 4,9% : 98 = 0,1 mol
=> nH2 = 0,05 = > v = 0,05 . 22,4 = 1,12 l
b) Có mBaSo4 = 0,05 . 233 = 11,65g
mBaso4 gốc = ( 6,85 + 200) - 0,05 x 2 = 206,75 g
=> %: 11,65 : 206,75 x 100= 5,63%