- Bánh xe có bán kính \( R \).
- Tâm của bánh xe là \( A \).
- Điểm \( M \) là vị trí của van nhỏ trên vành bánh xe.
- Khối tâm \( A \) chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi \( v \).
Khi bánh xe lăn không trượt, tâm \( A \) của bánh xe di chuyển theo một đường thẳng, và mỗi điểm trên vành bánh xe, bao gồm cả \( M \), di chuyển theo một quỹ đạo được gọi là **chu kỳ hình (cycloid)**.
### Các bước phân tích và mô tả quỹ đạo của điểm \( M \):
1. **Chuyển động của tâm \( A \)**:
- Khối tâm \( A \) chuyển động thẳng đều với vận tốc \( v \). Ta có thể chọn hệ quy chiếu sao cho ban đầu tại \( t = 0 \), tâm \( A \) ở gốc tọa độ \((0, R)\).
2. **Chuyển động quay của điểm \( M \)**:
- Khi bánh xe lăn không trượt, điểm tiếp xúc của bánh xe với mặt đất có vận tốc bằng 0. Vận tốc góc của bánh xe \( \omega \) liên hệ với vận tốc của tâm \( A \) qua công thức \( v = R \omega \).
3. **Vị trí của điểm \( M \)**:
- Gọi \( \theta \) là góc quay của bánh xe kể từ lúc bắt đầu chuyển động (với \( \theta = \omega t \)).
- Toạ độ của điểm \( M \) trong hệ quy chiếu gắn với bánh xe, với gốc tọa độ tại tâm \( A \), là \( (R \cos \theta, R \sin \theta) \).
4. **Quỹ đạo của điểm \( M \) trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất**:
- Tọa độ của tâm \( A \) tại thời điểm \( t \) là \( (vt, R) \).
- Tọa độ của điểm \( M \) là:
\[
\begin{cases}
x_M(t) = vt - R \sin(\omega t) \\
y_M(t) = R - R \cos(\omega t)
\end{cases}
\]
- Vì \( \omega = \frac{v}{R} \), ta có:
\[
\begin{cases}
x_M(t) = vt - R \sin\left(\frac{v}{R} t\right) \\
y_M(t) = R - R \cos\left(\frac{v}{R} t\right)
\end{cases}
\]