Trộn 1/3 lít dung dịch HCl (A) với 2/3 lít dung dịch H2SO4 (B) được dung dịch C. Đem dung dịch C cho tác dụng với Zn thì được 37,185 lít khí H2 (đkc). Biết Cm (B) - Cm (A) = 1 Trộn 1/3 lít dung dịch HCl (A) với 2/3 lít dung dịch H2SO4 (B) được dung dịch C. Đem dung dịch C cho tác dụng với Zn thì được 37,185 lít khí H2 (đkc). Biết Cm (B) - Cm (A) = 1
1.Tính nồng độ dung dịch A, B
2.Tính Cm mỗi chất tan trong dung dịch sau phản ứng, cho V dung dịch thay đổi không đáng kể
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau: ### Bước 1: Tính số mol khí H₂ sinh ra Theo đề bài, khi dung dịch C tác dụng với Zn thì thu được 37,185 lít khí H₂ (điều kiện tiêu chuẩn - đkc). Sử dụng phương trình khí lý tưởng, ta có: \[ n_{H_2} = \frac{V_{H_2}}{22.4} = \frac{37.185}{22.4} \approx 1.66 \text{ mol} \] ### Bước 2: Viết phương trình phản ứng Phản ứng của Zn với HCl và H₂SO₄: \[ Zn + 2HCl \rightarrow ZnCl_2 + H_2 \] \[ Zn + H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + H_2 \] ### Bước 3: Tính số mol H⁺ trong dung dịch C Từ phương trình phản ứng, ta thấy: - 1 mol H₂ sinh ra từ 2 mol HCl hoặc 1 mol H₂SO₄. - Tổng số mol H⁺ trong dung dịch C là \(2 \times n_{HCl} + 2 \times n_{H_2SO_4}\). Do đó, số mol H⁺ cần thiết để sinh ra 1.66 mol H₂ là: \[ n_{H^+} = 2 \times 1.66 = 3.32 \text{ mol} \] ### Bước 4: Gọi \( C_A \) và \( C_B \) lần lượt là nồng độ mol của dung dịch HCl (A) và H₂SO₄ (B) - Thể tích dung dịch A là 1/3 lít. - Thể tích dung dịch B là 2/3 lít. Tổng số mol H⁺ từ dung dịch A và B là: \[ n_{H^+} = C_A \times \frac{1}{3} + 2 \times C_B \times \frac{2}{3} \] Theo đề bài, \( C_B - C_A = 1 \). Thay vào phương trình số mol H⁺: \[ C_A \times \frac{1}{3} + 2 \times C_B \times \frac{2}{3} = 3.32 \] Thay \( C_B = C_A + 1 \) vào phương trình trên: \[ C_A \times \frac{1}{3} + 2 \times (C_A + 1) \times \frac{2}{3} = 3.32 \] \[ \frac{C_A}{3} + \frac{4C_A + 4}{3} = 3.32 \] \[ \frac{C_A + 4C_A + 4}{3} = 3.32 \] \[ \frac{5C_A + 4}{3} = 3.32 \] \[ 5C_A + 4 = 9.96 \] \[ 5C_A = 5.96 \] \[ C_A = 1.192 \text{ mol/L} \] Vậy: \[ C_B = C_A + 1 = 1.192 + 1 = 2.192 \text{ mol/L} \] ### Bước 5: Tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch sau phản ứng Sau phản ứng, dung dịch chứa các ion \( Zn^{2+} \), \( Cl^- \), \( SO_4^{2-} \). Số mol HCl ban đầu: \[ n_{HCl} = C_A \times \frac{1}{3} = 1.192 \times \frac{1}{3} = 0.397 \text{ mol} \] Số mol H₂SO₄ ban đầu: \[ n_{H_2SO_4} = C_B \times \frac{2}{3} = 2.192 \times \frac{2}{3} = 1.461 \text{ mol} \] Số mol \( Cl^- \) sau phản ứng: \[ n_{Cl^-} = 0.397 \text{ mol} \] Số mol \( SO_4^{2-} \) sau phản ứng: \[ n_{SO_4^{2-}} = 1.461 \text{ mol} \] Tổng thể tích dung dịch sau phản ứng là 1 lít (giả sử không thay đổi đáng kể). Nồng độ mol các ion trong dung dịch sau phản ứng: \[ [Cl^-] = 0.397 \text{ mol/L} \] \[ [SO_4^{2-}] = 1.461 \text{ mol/L} \] Vậy, nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là: \[ [Cl^-] = 0.397 \text{ mol/L} \] \[ [SO_4^{2-}] = 1.461 \text{ mol/L} \]