Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

He (receive).....a letter just a few minutes ago

1.....you(ever travel).....tobChina before ? 
2. He (receive).....a letter just a few minutes ago.
3. l(not/see)....John recently.
4. lt't the thỉd time you (lose).....your key.
5. This is one of the best books l (ever read)....
6.You(put).....you book on my desk last night 
4 trả lời
Hỏi chi tiết
74
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the sentences completed with the correct verb forms:

1. He **received** a letter just a few minutes ago.
2. Have you **ever traveled** to China before?
3. I **haven't seen** John recently.
4. It's the third time you **have lost** your key.
5. This is one of the best books I **have ever read**.
6. You **put** your book on my desk last night.

Let me know if you need further assistance!
1
0
Tiến
26/07 10:32:06
+5đ tặng
  1. Have you ever traveled to China before?
  2. He received a letter just a few minutes ago.
  3. I have not seen John recently.
  4. It's the third time you have lost your key.
  5. This is one of the best books I have ever read.
  6. You put your book on my desk last night.
  7.  
  8.  
  9.  

  10.  

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Quỳnh Anh
26/07 10:32:24
+4đ tặng
1. **Đáp án:** Have you ever traveled to China before?  
   **Giải thích:** Câu hỏi sử dụng thì hiện tại hoàn thành (present perfect) để hỏi về kinh nghiệm trong quá khứ mà không xác định thời gian cụ thể.
 
2. **Đáp án:** He received a letter just a few minutes ago.  
   **Giải thích:** Câu này sử dụng thì quá khứ đơn (simple past) vì hành động nhận thư đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
 
3. **Đáp án:** I haven't seen John recently.  
   **Giải thích:** Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành (present perfect) để diễn tả một hành động chưa xảy ra trong khoảng thời gian gần đây.
 
4. **Đáp án:** It's the third time you have lost your key.  
   **Giải thích:** Câu này cũng sử dụng thì hiện tại hoàn thành (present perfect) để nhấn mạnh rằng việc mất chìa khóa đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và có liên quan đến hiện tại.
 
5. **Đáp án:** This is one of the best books I have ever read.  
   **Giải thích:** Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành (present perfect) để diễn tả một trải nghiệm trong quá khứ mà vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.
 
6. **Đáp án:** You put your book on my desk last night.  
   **Giải thích:** Câu này sử dụng thì quá khứ đơn (simple past) vì hành động đặt sách đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
0
0
Amelinda
26/07 10:33:18
+3đ tặng
* Have you ever traveled to China before?
   * Dùng thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) để diễn tả một kinh nghiệm, hành động đã xảy ra trong quá khứ, có thể kéo dài đến hiện tại và có thể xảy ra lại trong tương lai.
   * Cấu trúc: Have/Has + VpII (quá khứ phân từ)
 * He received a letter just a few minutes ago.
   * Dùng thì quá khứ đơn (Simple Past) để diễn tả một hành động đã hoàn toàn xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
   * Cấu trúc: S + V2/ed
 * I haven't seen John recently.
   * Dùng thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại.
   * Cấu trúc: S + have/has + not + VpII
 * It's the third time you have lost your key.
   * Dùng thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) để nhấn mạnh số lần một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
 * This is one of the best books I've ever read.
   * Dùng thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) để diễn tả một kinh nghiệm, trải nghiệm tốt nhất từ trước đến nay.
 * Did you put your book on my desk last night?
   * Dùng thì quá khứ đơn (Simple Past) để hỏi về một hành động đã xảy ra ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Tóm lại:
 * Hiện tại hoàn thành: Dùng để nói về kinh nghiệm, hành động xảy ra trong quá khứ, có thể kéo dài đến hiện tại, hoặc để nhấn mạnh số lần một hành động xảy ra.
 * Quá khứ đơn: Dùng để nói về một hành động đã hoàn toàn xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
1
0
Ngân Nguyễn Thị
26/07 10:33:50
+2đ tặng
1. 
2. received
3. haven't seen
4. have lost
5. have ever read
6. put

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k