* He had already graduated from high school when we met him. (Anh ấy đã tốt nghiệp cấp ba rồi khi chúng ta gặp anh ấy.) - Dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
* She got up, had breakfast, and left. (Cô ấy thức dậy, ăn sáng rồi đi.) - Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một chuỗi các hành động xảy ra trong quá khứ.
* It was a beautiful morning. The sun was shining, and the birds were singing. (Buổi sáng thật đẹp. Mặt trời tỏa sáng và những chú chim đang hót.) - Dùng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.
* I was sure I had seen him somewhere before, but I couldn't remember where. (Tôi chắc chắn tôi đã gặp anh ấy ở đâu đó trước đây, nhưng tôi không thể nhớ ra.) - Dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
* Linda walked out of her flat. As she shut the door, she realized she had forgotten the key. (Linda bước ra khỏi căn hộ. Khi cô ấy đóng cửa, cô ấy nhận ra mình đã quên chìa khóa.) - Dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
* My leg started to hurt when I had been living in Hanoi for a few years in the 2010s. (Chân tôi bắt đầu đau khi tôi sống ở Hà Nội được vài năm vào những năm 2010.) - Dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh quá trình diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ.
* Minh grew up in the countryside, and he played football. (Minh lớn lên ở nông thôn và anh ấy chơi bóng đá.) - Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
* When I was a child, I didn't know what job I wanted to do in the future. (Khi còn nhỏ, tôi không biết mình muốn làm nghề gì trong tương lai.) - Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một trạng thái hoặc mong muốn trong quá khứ.
* The fire alarm went off when we were studying a math lesson. (Còi báo cháy reo lên khi chúng tôi đang học bài toán.) - Dùng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.
* My brother was working when I called him this afternoon. (Anh trai tôi đang làm việc khi tôi gọi cho anh ấy chiều nay.) - Dùng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.