1. **I do not visit** (not visit) my parents very often.
- **Giải thích:** Để diễn tả một hành động không xảy ra thường xuyên, sử dụng thì hiện tại đơn với động từ "do" (do not / don't) và động từ chính là "visit."
2. **Does Mai go** (Mai / go) to school every day? ~ No, she **goes** (go) to school from Monday to Friday.
- **Giải thích:** Để hỏi về thói quen của Mai, sử dụng thì hiện tại đơn với "does" (does Mai go). Câu trả lời cũng dùng thì hiện tại đơn, và động từ "go" phải chia theo ngôi thứ ba số ít "goes."
3. The teachers at our school **give** (give) us lots of homework.
- **Giải thích:** Diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra, sử dụng thì hiện tại đơn với động từ "give."
4. My brother **plays** (play) tennis, but he **does not like** (not like) it.
- **Giải thích:** Để diễn tả thói quen của anh trai, sử dụng thì hiện tại đơn với động từ "play." Để nói rằng anh không thích nó, sử dụng thì hiện tại đơn với "does not like."
5. How often **do they** (they) go jogging?
- **Giải thích:** Để hỏi về tần suất của hành động, sử dụng thì hiện tại đơn với "do."
6. We **do not study** (not study) chemistry because it **is** (be) difficult.
- **Giải thích:** Để nói rằng chúng tôi không học môn hóa học, sử dụng thì hiện tại đơn với "do not." Để diễn tả lý do, sử dụng thì hiện tại đơn với "is."
7. Mark's class **does** (do) sport on Monday and Wednesday.
- **Giải thích:** Để nói về lịch trình của lớp Mark, sử dụng thì hiện tại đơn với động từ "do" được chia theo ngôi thứ ba số ít "does."
8. Children often **use** (use) a computer for school work.
- **Giải thích:** Để diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra, sử dụng thì hiện tại đơn với động từ "use."
9. Mike **usually does not play** (usually / not play) computer games during the week.
- **Giải thích:** Để nói rằng Mike thường không chơi game, sử dụng thì hiện tại đơn với "usually does not play."
### II. Hoàn thành câu với "will" hoặc "won't" và một động từ từ hộp
1. Wait a minute, please. The concert **will begin** (begin) soon.
- **Giải thích:** Để nói về một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai gần, sử dụng "will" và động từ nguyên mẫu "begin."
2. When **will humans live** (humans / live) on the Red Planet?
- **Giải thích:** Để hỏi về một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, sử dụng "will" và động từ nguyên mẫu "live."
3. OK. At 5 o'clock we **will meet** (meet) you outside the shopping centre.
- **Giải thích:** Để nói về một kế hoạch trong tương lai, sử dụng "will" và động từ nguyên mẫu "meet."
4. They probably **won't offer** (offer) me the job. I had a terrible interview.
- **Giải thích:** Để diễn tả sự không chắc chắn về một hành động trong tương lai, sử dụng "won't" và động từ nguyên mẫu "offer."
5. I’m sorry about losing that book. I **will buy** (buy) you another one next week.
- **Giải thích:** Để cam kết sẽ thực hiện một hành động trong tương lai, sử dụng "will" và động từ nguyên mẫu "buy."
6. **Will you phone** (you / phone) me when you get the news?
- **Giải thích:** Để hỏi về một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, sử dụng "will" và động từ nguyên mẫu "phone."
7. If it doesn’t rain tomorrow, we **will take** (take) our umbrellas.
- **Giải thích:** Để diễn tả một hành động dự kiến sẽ xảy ra trong tương lai tùy thuộc vào điều kiện, sử dụng "will" và động từ nguyên mẫu "take."
8. Turn on your laptop tonight. We **will end** (end) a little bit.
- **Giải thích:** Để nói về một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, sử dụng "will" và động từ nguyên mẫu "end."
9. I **will invite** (invite) them here again, whatever you say.
- **Giải thích:** Để diễn tả một quyết định cá nhân về hành động trong tương lai, sử dụng "will" và động từ nguyên mẫu "invite."
10. I think people **will use** (use) CDs in 20 years’ time.
- **Giải thích:** Để dự đoán về một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, sử dụng "will" và động từ nguyên mẫu "use."