Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Put the verbs in brackets in past simple or past continuous

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Exercise 8: Put the verbs in brackets in past simple or past continuous.

1. While Tom (read) .........................., Mai Ly (watch) ......................... a documentary on TV.
2. Mark (come) ........................... home, (switch) ............................ on the computer and (check) .......................... his emails.
3. The thief (sneak) .......................... into the house, (steal) .......................... the jewels and (leave) .......................... without a trace.
4. Nobody (listen) .......................... while the teacher (explain) .......................... the tenses.
5. While we (do) .......................... a sight-seeing tour, our friends (lie) .......................... on the beach.
6. He (wake) .......................... up and (look) .......................... at his watch.
7. The receptionist (welcome) .......................... the guests and (ask) .......................... them to fill in the form.
8. The car (break) .......................... down and we (have) .......................... to walk home.
9. The boys (swim) .......................... while the girls (sunbathe) ..........................
10. My father (come) .......................... in, (look) .......................... around and (tell) .......................... me to tidy up my room.
11. What (Joey and Lyly/ do) .......................... while their parents were working on the farm?
12. While the parents (have) .......................... breakfast, their children (run) .......................... away.
13. Martha (turn) .......................... off the lights and (go) .......................... to bed.
14. When I (do) .......................... the washing-up, I (break) .......................... a plate.
15. While Tom (play) .......................... the piano, his mother (do) .......................... the washing-up.
2 trả lời
Hỏi chi tiết
29
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the sentences with the verbs properly filled in:

1. While Tom **was reading**, Mai Ly **was watching** a documentary on TV.
2. Mark **came** home, (switch) **switched** on the computer and (check) **checked** his emails.
3. The thief **sneaked** into the house, (steal) **stole** the jewels and (leave) **left** without a trace.
4. Nobody **listened** while the teacher **was explaining** the tenses.
5. While we **were doing** a sight-seeing tour, our friends **were lying** on the beach.
6. He **woke** up and **looked** at his watch.
7. The receptionist **welcomed** the guests and **asked** them to fill in the form.
8. The car **broke** down and we **had** to walk home.
9. The boys **were swimming** while the girls **were sunbathing**.
10. My father **came** in, **looked** around and **told** me to tidy up my room.
11. What **were Joey and Lyly doing** while their parents were working on the farm?
12. While the parents **were having** breakfast, their children **ran** away.
13. Martha (turn) **turned** off the lights and (go) **went** to bed.
14. When I **was doing** the washing-up, I **broke** a plate.
15. While Tom **was playing** the piano, his mother **was doing** the washing-up.
1
0
Thu Thuỷ
15/08 20:47:24
+5đ tặng

1. was reading – was watching

2. came – switched – checked

3. sneaked – stole – left

4. listened – was explaining

5. were doing – were lying

6. woke – looked

7. welcomed – asked

8. broke – had

9. were swimming – were sunbathing

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Hoài Thu
15/08 21:15:13
+4đ tặng
  • While Tom was reading, Mai Ly was watching a documentary on TV.

    • Giải thích: "While" yêu cầu hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ. Hành động đang xảy ra liên tục dùng thì quá khứ tiếp diễn.
  • Mark came home, switched on the computer and checked his emails.

    • Giải thích: Các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn.
  • The thief sneaked into the house, stole the jewels and left without a trace.

    • Giải thích: Các hành động của tên trộm xảy ra liên tiếp và hoàn tất trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn.
  • Nobody listened while the teacher was explaining the tenses.

    • Giải thích: Hành động "giải thích" đang xảy ra liên tục trong khi hành động "không lắng nghe" là hành động xảy ra trong suốt thời gian đó, nên dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động "giải thích".
  • While we were doing a sight-seeing tour, our friends were lying on the beach.

    • Giải thích: Hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ tiếp diễn.
  • He woke up and looked at his watch.

    • Giải thích: Các hành động diễn ra liên tiếp và hoàn tất trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn.
  • The receptionist welcomed the guests and asked them to fill in the form.

    • Giải thích: Các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn.
  • The car broke down and we had to walk home.

    • Giải thích: Các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn.
  • The boys were swimming while the girls were sunbathing.

    • Giải thích: Hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ tiếp diễn.
  • My father came in, looked around and told me to tidy up my room.

    • Giải thích: Các hành động diễn ra liên tiếp và hoàn tất trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn.
  • What were Joey and Lyly doing while their parents were working on the farm?

    • Giải thích: Yêu cầu tìm hiểu hành động xảy ra đồng thời với một hành động khác trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ tiếp diễn.
  • While the parents were having breakfast, their children ran away.

    • Giải thích: Hành động "các bậc phụ huynh ăn sáng" đang diễn ra liên tục, trong khi hành động "trẻ con chạy đi" xảy ra và hoàn tất trong thời gian đó, nên dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động liên tục và quá khứ đơn cho hành động xảy ra và hoàn tất.
  • Martha turned off the lights and went to bed.

    • Giải thích: Các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn.
  • When I was doing the washing-up, I broke a plate.

    • Giải thích: Hành động "làm việc" đang xảy ra khi hành động "làm vỡ đĩa" xảy ra, nên dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động liên tục và quá khứ đơn cho hành động xảy ra đột ngột.
  • While Tom was playing the piano, his mother was doing the washing-up.

    • Giải thích: Hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ tiếp diễn

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo