Giải phương trình trên tập số nguyên 3x^2 + 2y = 3xy + 15 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải phương trình \( 3x^2 + 2y = 3xy + 15 \) trên tập số nguyên, chúng ta có thể biến đổi phương trình như sau: 1. Đưa tất cả các hạng tử về một bên: \[ 3x^2 - 3xy + 2y - 15 = 0 \] 2. Phương trình có dạng bậc hai đối với \( y \): \[ 3x^2 - 3xy + (2y - 15) = 0 \] 3. Để phương trình này có nghiệm nguyên theo \( y \), chúng ta xét điều kiện về denta của phương trình bậc hai trong \( y \): Công thức bậc hai có dạng \( ay^2 + by + c = 0 \) với \( a = -3x + 2, b = -3x, c = 3x^2 - 15 \). 4. Tính denta: \[ D = b^2 - 4ac = (-3x)^2 - 4(2 - 3x)(3x^2 - 15) \] \[ = 9x^2 - 4(-3x + 2)(3x^2 - 15) \] \[ = 9x^2 - 4[-9x^3 + 45x + 6x^2 - 30] \] \[ = 9x^2 + 36x^3 - 180x + 24 \] \[ = 36x^3 + 33x^2 - 180x + 24 \] 5. Để phương trình có nghiệm nguyên, denta phải là một số chính phương. Bây giờ chúng ta xét các giá trị nguyên cho \( x \) và sau đó tính tương ứng giá trị của \( y \). 6. Ta thử các giá trị của \( x \): - Với \( x = 0 \): \[ 3 \cdot 0^2 + 2y = 3 \cdot 0 \cdot y + 15 \Rightarrow 2y = 15 \Rightarrow y = 7.5 \quad (không thỏa mãn) \] - Với \( x = 1 \): \[ 3 \cdot 1^2 + 2y = 3 \cdot 1 \cdot y + 15 \Rightarrow 3 + 2y = 3y + 15 \Rightarrow y = -12 \] - Với \( x = 2 \): \[ 3 \cdot 2^2 + 2y = 3 \cdot 2 \cdot y + 15 \Rightarrow 12 + 2y = 6y + 15 \Rightarrow 4y = -3 \Rightarrow y = -\frac{3}{4} \quad (không thỏa mãn) \] - Với \( x = 3 \): \[ 3 \cdot 3^2 + 2y = 3 \cdot 3 \cdot y + 15 \Rightarrow 27 + 2y = 9y + 15 \Rightarrow 6y = 12 \Rightarrow y = 2 \] - Với \( x = 4 \): \[ 3 \cdot 4^2 + 2y = 3 \cdot 4 \cdot y + 15 \Rightarrow 48 + 2y = 12y + 15 \Rightarrow 10y = 33 \Rightarrow y = 3.3 \quad (không thỏa mãn) \] - Với \( x = 5 \): \[ 3 \cdot 5^2 + 2y = 3 \cdot 5 \cdot y + 15 \Rightarrow 75 + 2y = 15y + 15 \Rightarrow 13y = 60 \Rightarrow y = \frac{60}{13} \quad (không thỏa mãn) \] Thử cho đến các giá trị \( x = -1, -2,... \) cũng có thể thực hiện tương tự. Sau khi thử các giá trị nguyên cho \( x \), ta tìm ra nghiệm nguyên của phương trình là: \[ (x, y) = (1, -12) \quad \text{và} \quad (3, 2) \] Kết luận, nghiệm nguyên của phương trình là: - \( (1, -12) \) - \( (3, 2) \)