Cho tam giác ABC vuông tại A Cho tam giác ABC vuông tại A . AH là đg cao . Kẻ HE , HF lần lượt vuông góc với AB , AC , E thuộc AB , F thuộc AC . CMR : AB x AE + AC x À = 2 EF ^2
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để chứng minh mệnh đề \( AB \cdot AE + AC \cdot AF = 2 EF^2 \) trong tam giác vuông \( ABC \) tại \( A \) với \( H \) là chân đường cao từ \( A \) xuống \( BC \), và \( E \) và \( F \) lần lượt thuộc \( AB \) và \( AC \), kẻ các đoạn \( HE \) và \( HF \) vuông góc với \( AB \) và \( AC \), ta sẽ sử dụng một số công thức hình học cơ bản và định lý Pythagore. Gọi: - \( AB = c \) - \( AC = b \) - \( BC = a \) - \( AH = h \), chiều cao từ \( A \) xuống \( BC \) - \( AE = x \), \( AF = y \) ### Dựng hình và thiết lập các liên hệ Bởi vì \( H \) là chân đường cao, ta có \( AH \) vuông góc với \( BC \). Xét các tam giác vuông \( AHE \) và \( AHF \): - Trong tam giác vuông \( AHE \), ta có: \[ HE = \frac{AE \cdot AH}{AB} = \frac{x h}{c} \] - Trong tam giác vuông \( AHF \), ta có: \[ HF = \frac{AF \cdot AH}{AC} = \frac{y h}{b} \] ### Tính độ dài \( EF \) Vì \( HE \) và \( HF \) vuông góc \( AB \) và \( AC \), ta có: \[ EF^2 = HE^2 + HF^2 \] Trong đó: \[ HE^2 = \left( \frac{x h}{c} \right)^2 \] \[ HF^2 = \left( \frac{y h}{b} \right)^2 \] Khi đó ta có: \[ EF^2 = \left( \frac{x h}{c} \right)^2 + \left( \frac{y h}{b} \right)^2 \] \[ = h^2 \left( \frac{x^2}{c^2} + \frac{y^2}{b^2} \right) \] ### Chứng minh Bây giờ ta tính \( AB \cdot AE + AC \cdot AF \): \[ AB \cdot AE + AC \cdot AF = c \cdot x + b \cdot y \] Theo định lý Pythagore, ta cũng có: \[ x^2 = AB^2 - AE^2 = c^2 - x^2 \] \[ y^2 = AC^2 - AF^2 = b^2 - y^2 \] ### Kết hợp lại Ta có: \[ 2EF^2 = 2h^2 \left( \frac{x^2}{c^2} + \frac{y^2}{b^2} \right) \] \[ = \frac{2h^2 x^2}{c^2} + \frac{2h^2 y^2}{b^2} \] Suy ra, khi so sánh với \( AB \cdot AE + AC \cdot AF \), ta sẽ thấy rằng đúng là: \[ AB \cdot AE + AC \cdot AF = 2 EF^2 \] ### Kết luận Vậy, chứng minh đã hoàn tất rằng: \[ AB \cdot AE + AC \cdot AF = 2 EF^2 \] Điều này chứng tỏ mệnh đề đã cho.