Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Add 's or 's' to the sentence

giúp mình voi mình sẽ chấm điểm nha
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
1. Add 's or 's' to the sentence.
I think these are men shoes. ......
2. I love Peter new cotton T-shirt. It’s very colourful.
........................................................
3. Isn’t that your parent car? I know they’ve got a red one.
........................................................
4. I’m too old to watch children films.
........................................................
5. My cousins cat is very small but very heavy! (I have two cousins).
........................................................
6. Mum favourite possession is her gold watch.
........................................................
7. Mark silver pen was a present from his grandparents.
........................................................
10. Underline the correct option.
1. Do you like my / mine / me new leather jacket?
2. Is George a friend of you / yours / your’s?
3. We shouldn’t touch that laptop. It doesn’t belong to our / us / ours.
4. I don’t know why Alicia doesn’t like her / she / hers.
5. Our neighbours say the apple tree is theirs / their / they but it’s in our garden!
6. Simon enjoys playing him / his / he new video game.
7. This isn’t your book. It’s my / mine / me.
2 trả lời
Hỏi chi tiết
28
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the sentences with the correct additions of 's or 's':

1. I think these are men’s shoes.
2. I love Peter’s new cotton T-shirt. It’s very colourful.
3. Isn’t that your parent’s car? I know they’ve got a red one.
4. I’m too old to watch children’s films.
5. My cousin’s cat is very small but very heavy! (I have two cousins).
6. Mum’s favourite possession is her gold watch.
7. Mark’s silver pen was a present from his grandparents.
2
0
Quỳnh Anh
21/08 11:49:42
+5đ tặng
1. Đáp án: I think these are men’s shoes.  
   Giải thích: "Men's" là cách viết đúng để chỉ rằng đây là giày của đàn ông, sử dụng dấu nháy đơn để thể hiện sở hữu.
 
2. Đáp án: I love Peter’s new cotton T-shirt. It’s very colourful.  
   Giải thích: "Peter’s" thể hiện rằng chiếc áo T-shirt mới là của Peter, cần sử dụng dấu nháy đơn để chỉ sự sở hữu.
 
3. Đáp án: Isn’t that your parents’ car? I know they’ve got a red one.  
   Giải thích: "Parents’" là cách viết đúng để chỉ rằng chiếc xe là của cha mẹ, cần sử dụng dấu nháy đơn ở cuối để thể hiện sở hữu của nhiều người.
 
4. Đáp án: I’m too old to watch children’s films.  
   Giải thích: "Children’s" là cách viết đúng để chỉ rằng những bộ phim này là dành cho trẻ em, cần sử dụng dấu nháy đơn để thể hiện sở hữu.
 
5. Đáp án: My cousins’ cat is very small but very heavy! (I have two cousins).  
   Giải thích: "Cousins’" là cách viết đúng để chỉ rằng con mèo là của các anh chị em họ, cần sử dụng dấu nháy đơn ở cuối để thể hiện sở hữu của nhiều người.
 
6. Đáp án: Mum’s favourite possession is her gold watch.  
   Giải thích: "Mum’s" thể hiện rằng chiếc đồng hồ vàng là tài sản yêu thích của mẹ, cần sử dụng dấu nháy đơn để chỉ sự sở hữu.
 
7. Đáp án: Mark’s silver pen was a present from his grandparents.  
   Giải thích: "Mark’s" thể hiện rằng chiếc bút bạc là của Mark, cần sử dụng dấu nháy đơn để chỉ sự sở hữu.
 
10. Đáp án:
1. Do you like my new leather jacket?  
   Giải thích: "my" là đại từ sở hữu đúng trong ngữ cảnh này.
   
2. Is George a friend of yours?  
   Giải thích: "yours" là đại từ sở hữu đúng để chỉ bạn của bạn.
   
3. We shouldn’t touch that laptop. It doesn’t belong to us.  
   Giải thích: "us" là đại từ đúng trong ngữ cảnh này.
   
4. I don’t know why Alicia doesn’t like her.  
   Giải thích: "her" là đại từ đúng để chỉ Alicia.
   
5. Our neighbours say the apple tree is theirs but it’s in our garden!  
   Giải thích: "theirs" là đại từ sở hữu đúng để chỉ cây táo của hàng xóm.
   
6. Simon enjoys playing his new video game.  
   Giải thích: "his" là đại từ sở hữu đúng để chỉ video game của Simon.
   
7. This isn’t your book. It’s mine.  
   Giải thích: "mine" là đại từ sở hữu đúng để chỉ sách của tôi.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Ngoc Trinh
21/08 11:50:40
+4đ tặng
1. mine
2. yours
3. ours
4. hers
5. theirs
6. his
7. mine
【Giải thích】: 1. "Mine" là từ đại từ sở hữu dùng để chỉ sở hữu của người nói, trong khi "my" là từ sở hữu tính từ dùng trước danh từ. Trong trường hợp này, "mine" là lựa chọn đúng vì nó đứng sau "jacket" mà không có danh từ nào đi kèm.
2. "Yours" là từ đại từ sở hữu dùng để chỉ sở hữu của người nghe, trong khi "your" là từ sở hữu tính từ dùng trước danh từ. Trong trường hợp này, "yours" là lựa chọn đúng vì nó đứng sau "friend" mà không có danh từ nào đi kèm.
3. "Ours" là từ đại từ sở hữu dùng để chỉ sở hữu của người nói và người nghe, trong khi "our" là từ sở hữu tính từ dùng trước danh từ. Trong trường hợp này, "ours" là lựa chọn đúng vì nó đứng sau "belong" mà không có danh từ nào đi kèm.
4. "Hers" là từ đại từ sở hữu dùng để chỉ sở hữu của người nữ, trong khi "her" là từ sở hữu tính từ dùng trước danh từ. Trong trường hợp này, "hers" là lựa chọn đúng vì nó đứng sau "like" mà không có danh từ nào đi kèm.
5. "Theirs" là từ đại từ sở hữu dùng để chỉ sở hữu của người nghe, trong khi "their" là từ sở hữu tính từ dùng trước danh từ. Trong trường hợp này, "theirs" là lựa chọn đúng v

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo