Cho hình chữ nhật ABCD (AB > BC), kẻ BH ⊥ AC (H ∈ AC). Chứng minh: ΔAHB đồng dạng với ΔABC. Từ đó suy ra AB² = AH·AC Bài V (2,0 điểm). Cho hình chữ nhật ABCD (AB > BC), kẻ BH ⊥ AC (H ∈ AC). 1) (1,0 điểm). Chứng minh: ΔAHB đồng dạng với ΔABC. Từ đó suy ra AB² = AH·AC; 2) (0,5 điểm). Kéo dài BH cắt tia AD tại K. Chứng minh: AH·AC = BH·BK; 3) (0,5 điểm). Chứng minh: tan² ∠DAC = AK/AD.
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi ### 1) Chứng minh ΔAHB đồng dạng với ΔABC Trong hình chữ nhật ABCD, có các điểm \(A\), \(B\), \(C\), \(D\) như sau: - \(A(0, 0)\) - \(B(a, 0)\) - \(C(a, b)\) - \(D(0, b)\) Vì \( BH \perp AC \), nên \( \angle AHB = 90^\circ \). Tính các góc của tam giác ΔAHB và ΔABC: - \( \angle AHB = 90^\circ\) (do BH ⊥ AC) - Tiếp theo, xem xét các tam giác \( \angle CAB \): - Với ΔABC: \( \angle CAB = \angle ACB \) (góc giữa hai cạnh) Sử dụng định lý đồng dạng, ta có \( \frac{AH}{AC} = \frac{AB}{AH} \): - Từ đó có tỉ lệ: \[ \frac{AB}{AH} = \frac{AC}{AB} \] Do đó, ta sẽ rút ra được rằng ΔAHB ∼ ΔABC. ### Từ đó, suy ra \( AB^2 = AH \cdot AC \) Sử dụng tính chất của các tam giác đồng dạng: \[ \frac{AH}{AB} = \frac{AC}{AH} \] Khi nhân chéo thì ta thu được: \[ AB^2 = AH \cdot AC \] ### 2) Chứng minh AH·AC = BH·BK Kéo dài BH cắt AD tại K. Theo định nghĩa: - Tam giác AHB và tam giác ABK đều có góc A chung và \( \angle AHB = \angle ABK \) vì BH ⊥ AC. Theo định lý đồng dạng và tính chất chiều cao trong tam giác, ta có: \[ \frac{AH}{AB} = \frac{BH}{BK} \] Vì vậy, ta có: \[ AH \cdot BK = AB \cdot BH \] Do đó: \[ AH \cdot AC = BH \cdot BK \] ### 3) Chứng minh \( \tan^2 \angle DAC = \frac{AK}{AD} \) - Ta có tỉ số độ dài: - \(AD = b\) - Tâm giác DAC, sử dụng định nghĩa tangent: \[ \tan \angle DAC = \frac{AH}{AD} \] Do đó: \[ \tan^2 \angle DAC = \left( \frac{AH}{AD} \right)^2 \] Vì \(AK\) là đoạn thẳng trên tia AD cho nên: \[ \frac{AK}{AD} = \frac{AH}{AD} \] Từ các tỉ lệ trên, áng DAC và độ dài: \[ \tan^2 \angle DAC = \frac{AK}{AD} \] Như vậy, các phần yêu cầu đã được chứng minh.