a) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
A = √(x-1) + 6:
Vì căn bậc hai của một số luôn không âm (lớn hơn hoặc bằng 0) nên √(x-1) ≥ 0 với mọi x ≥ 1.
Do đó, A = √(x-1) + 6 ≥ 6 với mọi x ≥ 1.
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi √(x-1) = 0, tức là x = 1.
Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 6 khi x = 1.
B = √(x² - 4x + 7):
Ta có thể biến đổi B về dạng bình phương hoàn hảo: B = √[(x-2)² + 3]
Vì (x-2)² ≥ 0 với mọi x nên (x-2)² + 3 ≥ 3 với mọi x.
Do đó, B = √[(x-2)² + 3] ≥ √3 với mọi x.
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi (x-2)² = 0, tức là x = 2.
Vậy giá trị nhỏ nhất của B là √3 khi x = 2.
b) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
C = 5 - √(x - 2):
Vì căn bậc hai của một số luôn không âm nên √(3x - 2) ≥ 0 với mọi x ≥ 2/3.
Do đó, -√(3x - 2) ≤ 0 với mọi x ≥ 2/3.
Vậy C = 5 - √(3x - 2) ≤ 5 với mọi x ≥ 2/3.
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi √(3x - 2) = 0, tức là x = 2/3.
Vậy giá trị lớn nhất của C là 5 khi x = 2/3.