Một vật dao động có đồ thị li độ – thời gian được mô tả trong Hình 2.2. Hãy xác định:
a) Biên độ dao động, chu kì, tần số, tần số góc của dao động.
b) Li độ của vật dao động tại các thời điểm t1; t2; t3 ứng với các điểm A, B, C trên đường đồ thị li độ – thời gian.
c) Độ dịch chuyển so với vị trí ban đầu tại thời điểm t1; t2; t3 trên đường đồ thị.
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
a) Biên độ dao động A = 0,2 cm
Chu kì dao động T = 0,4 s
Tần số dao động f=1T=10,4=2,5 Hz
Tần số góc ω=2πf=5πrad/s
b) Li độ của vật dao động tại thời điểm t1 ứng với điểm A là xA = - 0,1 cm
Li độ của vật dao động tại thời điểm t2 ứng với điểm B là xB = - 0,2 cm
Li độ của vật dao động tại thời điểm t3 ứng với điểm C là xC = 0.
c) Tại thời điểm ban đầu vật chuyển động từ VTCB theo chiều dương nên φ0=−π2
Đồ thị độ dịch chuyển của vật dịch xuống một đoạn Acosφ0=0,2.cos−π2=0, tức là đồ thị độ dịch chuyển – thời gian và đồ thị li độ - thời gian trùng nhau.
Độ dịch chuyển của vật dao động tại thời điểm t1 ứng với điểm A là dA = - 0,1 cm
Độ dịch chuyển của vật dao động tại thời điểm t2 ứng với điểm B là dB = - 0,2 cm
Độ dịch chuyển của vật dao động tại thời điểm t3 ứng với điểm C là dC = 0.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |