Use the words in brackets to write questions in your notebook as in the example. Read them aloud. (Sử dụng những từ trong ngoặc để viết những câu hỏi vào vở như ví dụ. Đọc chúng thành tiếng.)
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
1. What did she do yesterday?
2. Where did they do yoga last Friday?
3. How did he go to the stadium last Friday?
4. When did you have basketball practice?
5. Who did Sally go jogging with yesterday morning?
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy đã chơi bóng đá vào hôm qua. – Cô ấy đã làm gì vào hôm qua?
2. Học tập yoga ở phòng thể chất thứ Sáu trước. – Họ tập yoga ở đâu thứ Sáu trước?
3. Anh ấy đã đi bộ đến sân vận động thứ bảy trước. – Anh ấy đi đến sân vận động bằng cách gì?
4. Chúng tôi có buổi tập bóng rổ vào chiều hôm qua. – Khi nào chúng ta có buổi tập bóng rổ?
5. Sally chạy bộ với Mary vào sáng hôm qua. – Sally chạy bộ với ai vào sáng hôm qua?
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |