Trong thí nghiệm mà các bạn học sinh thực hiện ở Bài 6.9, số đo oát kế là 1 150 W, đồ thị thực nghiệm xác định sự thay đổi khối lượng của nước trong bình theo thời gian như Hình 6.1G.
1. Xác định khoảng thời gian giữa hai lần đo P và Q.
2. Xác định độ hụt khối lượng giữa hai lần đo P và Q.
3. Xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước.
4. Nếu tính đến hao phí nhiệt lượng là 2% thì nhiệt hoá hơi riêng của nước là bao nhiêu?
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
1. Khoảng thời gian giữa hai lần đo P và Q bằng: 420 - 120 = 300 s
2. Độ hụt khối lượng của nước giữa hai lần đo P và Q bằng: 0,2 - 0,05 = 0,15 kg
3. Nhiệt hoá hơi riêng của nước tính được là:
LH2O=PτQ-τPmP-mQ=1150·420-1200,15=2,3·106J/kg
4. Nhiệt hoá hơi riêng của nước tính tới cả hao phí nhiệt lượng bằng:
LH2O=PτQ-τP·98%mP-mQ=2,254·106J/kg.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |