Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Gạch chân những lỗi sai trong các câu sau đây và sửa

----- Nội dung ảnh -----
```
Andy: We can buy a (15) (bar) tin of butter in the shop, too.
Exercise 3: Gạch chân những lỗi sai trong các câu sau đây và sửa.
Example: 1. There are many dirts on the floor. → is much dirt
2. We want more fuels than that. → __________
3. He drank two milks. → __________
4. Ten pens are needed for this students. → __________
5. He sent me many foods. → __________
6. They found many golds there. → __________
7. We had many troubles because of him. → __________
8. Cows eat glasses. → __________
9. The rain has left many waters. → __________
10. I didn't have many luggages. → __________
```
3 trả lời
Hỏi chi tiết
28
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là những lỗi sai đã được gạch chân và sửa lại cho các câu trong bài tập:

1. There **are many dirts** on the floor. → **is much dirt**
2. We want **more fuels** than that. → **more fuel**
3. He drank **two milks**. → **two glasses of milk**
4. Ten pens are needed **for this students**. → **for these students**
5. He sent me **many foods**. → **much food**
6. They found **many golds** there. → **much gold**
7. We had **many troubles** because of him. → **much trouble**
8. Cows eat **glasses**. → **grass**
9. The rain has left **many waters**. → **much water**
10. I didn't have **many luggages**. → **much luggage**

Hy vọng điều này giúp ích cho bạn!
1
0
Chou
23/09 19:46:12
+5đ tặng
  1. There are many dirts on the floor. → There is much dirt on the floor.

    • Giải thích: "Dirt" (bụi bẩn) là danh từ không đếm được, nên không dùng "many" mà dùng "much".
  2. We want more fuels than that. → We want more fuel than that.

    • Giải thích: "Fuel" (nhiên liệu) là danh từ không đếm được.
  3. He drank two milks. → He drank two glasses of milk.

    • Giải thích: "Milk" (sữa) là danh từ không đếm được, nhưng chúng ta có thể dùng với các đơn vị đo lường như "glass" (ly), "bottle" (chai).
  4. Ten pens are needed for this students. → Ten pens are needed for these students.

    • Giải thích: "Students" (học sinh) là danh từ số nhiều, nên động từ phải chia ở dạng số nhiều và đại từ chỉ định cũng phải ở dạng số nhiều.
  5. He sent me many foods. → He sent me many kinds of food.

    • Giải thích: "Food" (thức ăn) là danh từ không đếm được. Để nói về nhiều loại thức ăn, chúng ta có thể dùng cụm từ "many kinds of".
  6. They found many golds there. → They found much gold there.

    • Giải thích: "Gold" (vàng) là danh từ không đếm được.
  7. We had many troubles because of him. → (Câu này đã đúng)

    • "Trouble" (rắc rối) là danh từ không đếm được.
  8. Cows eat glasses. → Cows eat grass.

    • Giải thích: Có lẽ đây là một lỗi đánh máy, "glasses" (cái kính) nên sửa thành "grass" (cỏ).
  9. The rain has left many waters. → The rain has left much water.

    • Giải thích: "Water" (nước) là danh từ không đếm được.
  10. I didn't have many luggages. → I didn't have much luggage.

  • Giải thích: "Luggage" (hành lý) là danh từ không đếm được.

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Phuonggg
23/09 19:46:13
+4đ tặng
  1. There is much dirt on the floor.
  2. We want more fuel than that.
  3. He drank two milks.
  4. Ten pens are needed for this student.
  5. He sent me many foods.
  6. They found many golds there.
  7. We had many troubles because of him.
  8. Cows eat glasses.
  9. The rain has left many waters.
  10. I didn’t have many luggages.
2
0
Linh xg
23/09 19:46:23
+3đ tặng

1.dirt: chất bẩn ,N ko đếm được , nên phải dùng dạng cho N ko đếm được.

many dirts -> a lot of dirt.

2.fuel : nhiên liệu , ko đếm được.

Sửa : fuels -> fuel.

3.milk : ko đếm được , sữa thì thường đi với vật để chỉ lượng , hoặc cũng có thể dùng đơn vị thể tích như lít chẳng hạn .

Sửa : two milks -> two cups of milk.

4.ink:Mực, trong trường hợp này là ko đếm được , ink chỉ đếm được khi mang nghĩa là màu sắc.

Sửa : inks -> bottles of ink.

5.food: thức ăn, không đếm được.

Sửa : many foods -> a lot of food.

6.gold: vàng , ko đếm được/.

Sửa : many gold -> lots of gold.

8.Bò ăn cỏ ,ko ăn kính.

Sửa glasses -> grass.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư