Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn x^3 + y^3 = x^2 - x + 1

Help
----- Nội dung ảnh -----
Chương trình ràng
\(\frac{b+c}{c+a} + \frac{a+b}{a+b+c} = d + \frac{b+c}{b+c}\)

2) Tìm tất cả các cặp số nguyên \((x, y)\) thỏa mãn \(x^3 + y^3 = x^2 - x + 1\).

Câu 4. (6 điểm)
0 trả lời
Hỏi chi tiết
61
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Chúng ta cần tìm tất cả các cặp số nguyên \( (x, y) \) thỏa mãn phương trình:

\[
x^3 + y^3 = x^2 - x + 1
\]

### Bước 1: Đưa về dạng tổng quát

Ta có thể viết lại phương trình bằng cách nhóm các hạng tử lại:

\[
x^3 + y^3 - x^2 + x - 1 = 0
\]

### Bước 2: Sử dụng công thức tổng

Ta có công thức:

\[
x^3 + y^3 = (x + y)(x^2 - xy + y^2)
\]

Thay vào phương trình ta có:

\[
(x + y)(x^2 - xy + y^2) = x^2 - x + 1
\]

### Bước 3: Phân tích và thử nghiệm giá trị

Ta tiến hành thử nghiệm các giá trị nguyên cho \( x \) và \( y \):

1. **Khi \( x = 0 \)**:
\[
y^3 = 1 \Rightarrow y = 1 \quad \Rightarrow (0, 1)
\]

2. **Khi \( x = 1 \)**:
\[
1 + y^3 = 1 \Rightarrow y^3 = 0 \Rightarrow y = 0 \quad \Rightarrow (1, 0)
\]

3. **Khi \( x = -1 \)**:
\[
-1 + y^3 = 3 \Rightarrow y^3 = 4 \quad \text{Không có nghiệm nguyên}
\]

4. **Khi \( x = 2 \)**:
\[
8 + y^3 = 3 \Rightarrow y^3 = -5 \quad \text{Không có nghiệm nguyên}
\]

5. **Khi \( x = -2 \)**:
\[
-8 + y^3 = 5 \Rightarrow y^3 = 13 \quad \text{Không có nghiệm nguyên}
\]

### Bước 4: Kết luận

Sau khi đã thử nghiệm một số giá trị, ta thấy các cặp nghiệm tìm được là:

\[
(0, 1) \quad \text{và} \quad (1, 0)
\]

### Các cặp số nguyên thỏa mãn

Các cặp số nguyên \( (x, y) \) thỏa mãn phương trình là:

\[
(0, 1), (1, 0)
\]

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư