Tìm các cặp nghiệm của phương trình sau Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tìm các cặp nghiệm của các phương trình đã cho, chúng ta sẽ giải từng phương trình một. ### a) Giải phương trình: \[ x^2 - 2x + 1 - 4y^2 = 5 \] Đầu tiên, chúng ta có thể viết lại phương trình: \[ x^2 - 2x + 1 = 5 + 4y^2 \] Bên trái là phân tích thành dạng bình phương: \[ (x - 1)^2 = 5 + 4y^2 \] Nếu chúng ta đặt \( z = (x - 1)^2 \), ta có: \[ z = 5 + 4y^2 \] Rõ ràng \( z \geq 0 \). Do đó, \( 5 + 4y^2 \geq 0 \) luôn đúng với mọi giá trị của \( y \) (vì \( 4y^2 \) luôn không âm). Tiếp theo, ta có: \[ z \geq 5 \] vậy nên: \[ (x - 1)^2 \geq 5 \] Giải bất phương trình này, ta có: \[ |x - 1| \geq \sqrt{5} \] Từ đó, ta có hai trường hợp: \[ x - 1 \leq -\sqrt{5} \quad \text{hoặc} \quad x - 1 \geq \sqrt{5} \] \[ x \leq 1 - \sqrt{5} \quad \text{hoặc} \quad x \geq 1 + \sqrt{5} \] ### b) Giải phương trình: \[ x^2y + 3x^2 + y + 3 = 0 \] Ta có thể nhóm lại các hạng tử theo biến \( y \): \[ y(x^2 + 1) + 3(x^2 + 1) = 0 \] Chia cả phương trình cho \( x^2 + 1 \) (vì \( x^2 + 1 > 0 \) với mọi \( x \)): \[ y + 3 = 0 \] \[ y = -3 \] Khi \( y = -3 \), ta có thể tìm giá trị của \( x \). Thay giá trị \( y \) vào phương trình: \[ x^2(-3) + 3x^2 - 3 + 3 = 0 \] \[ 0 = 0 \] Điều này luôn đúng với mọi giá trị của \( x \). ### Kết quả: - Với phương trình a), các cặp nghiệm có dạng: \( (x, y) \) với \( x \leq 1 - \sqrt{5} \) hoặc \( x \geq 1 + \sqrt{5} \) và không giới hạn về \( y \). - Với phương trình b), các cặp nghiệm là: \( (x, -3) \) với mọi giá trị của \( x \).