Cho hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - \frac{1}{2}\left( {2m + 1} \right){x^2} + \left( {3m + 2} \right)x - 5m + 2\), với \(m\) là tham số.
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Có _____ giá trị nguyên của \(m\) thuộc \(\left[ { - 10;10} \right]\) để hàm số đã cho nghịch biến trong khoảng \(\left( {0;1} \right)\).
Có _____ giá trị nguyên của \(m\) thuộc \(\left[ { - 10;10} \right]\) để hàm số đã cho nghịch biến trong một khoảng có độ dài lớn hơn 1.
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Đáp án
Có 9 giá trị nguyên của \(m\) thuộc \(\left[ { - 10;10} \right]\) để hàm số đã cho nghịch biến trong khoảng \(\left( {0;1} \right)\).
Có 18 giá trị nguyên của \(m\) thuộc \(\left[ { - 10;10} \right]\) để hàm số đã cho nghịch biến trong một khoảng có độ dài lớn hơn 1.
Giải thích
a) Ta có: \(y' = {x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + 3m + 2\).
Hàm số nghịch biến trong khoảng \(\left( {0;1} \right)\) khi và chỉ khi
\(y' = f\left( x \right) = {x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + 3m + 2 \le 0,\forall x \in \left( {0;1} \right)\).
\( \Leftrightarrow \) Phương trình \(f\left( x \right) = 0\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn
\({x_1} \le 0 < 1 \le {x_2} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1}{x_2} \le 0}\\{\left( {1 - {x_1}} \right)\left( {1 - {x_2}} \right) \le 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3m + 2 \le 0}\\{m + 2 \le 0}\end{array} \Leftrightarrow m \le - 2} \right.} \right.\).
Mà \(m \in \left[ { - 10;10} \right]\), \(m\) nguyên nên \(m \in \left\{ { - 10; - 9; \ldots ; - 2} \right\}\). Vậy có 9 giá trị nguyên của \(m\) thỏa mãn ycbt.
b) Tam thức \(y' = f\left( x \right)\) có biệt thức \({\rm{\Delta }} = 4{m^2} - 8m - 7\).
Nếu \({\rm{\Delta }} \le 0\) thì \(y' \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}\) nên hàm số luôn đồng biến (không thỏa mãn).
Nếu \({\rm{\Delta }} > 0\) thì \(y' \le 0 \Leftrightarrow {x_1} \le x \le {x_2}\), hàm số nghịch biến trong khoảng \(\left( {{x_1};{x_2}} \right)\).
Để hàm số nghịch biến trong khoảng có độ dài lớn hơn 1 thì \(\left| {{x_1} - {x_2}} \right| > 1 \Leftrightarrow {\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} > 1\)
\( \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} > 1\,\,\,\left( 1 \right)\)
Theo định lí Viete, ta có: \({x_1} + {x_2} = 2m + 1,{x_1}{x_2} = 3m + 2\).
Thay vào (1), ta tìm được \(m < 1 - \sqrt 3 \) hoặc \(m > 1 + \sqrt 3 \) (thỏa mãn \({\rm{\Delta }} > 0\)).
Mà \(m \in \left[ { - 10;10} \right]\), \(m\) nguyên nên \(m \in \left\{ { - 10; - 9; \ldots ; - 1;3; \ldots ;10} \right\}\). Vậy có 18 giá trị của \(m\) thỏa mãn ycbt.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |