Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tính:

Câu 1. Tính:

a.     Thể tích của 64g khí oxigen ở điều kiện chuẩn

b.    Số nguyên tử Iron có trong 280 gam Iron

c.     Khối lượng của 2,479 lít khí H2 Ở 25 °C và 1 bar

d.    Khối lượng mol của chất X, biết rằng X có tỉ khối so với khí hydrogen là 22.

1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
59
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải các bài toán trên, chúng ta cần áp dụng các công thức và định luật hóa học.

### a. Thể tích của 64g khí oxigen ở điều kiện chuẩn

**Điều kiện chuẩn** là 0°C (273 K) và 1 atm (101325 Pa). Ở điều kiện này, 1 mol khí chiếm thể tích 22,4 lít.

1. Tính số mol của 64g O₂:
\[
\text{Khối lượng mol của O}_2 = 32 \text{ g/mol} \quad (O = 16 \text{ g/mol} \Rightarrow O_2 = 16 \times 2 = 32 \text{ g/mol})
\]
\[
n = \frac{m}{M} = \frac{64 \text{ g}}{32 \text{ g/mol}} = 2 \text{ mol}
\]

2. Tính thể tích:
\[
V = n \times 22.4 \text{ lít/mol} = 2 \text{ mol} \times 22.4 \text{ lít/mol} = 44.8 \text{ lít}
\]

**Kết quả:** Thể tích khí O₂ là 44.8 lít.

### b. Số nguyên tử Iron có trong 280 gam Iron

1. Tính số mol của 280 g Fe:
\[
\text{Khối lượng mol của Fe} = 56 \text{ g/mol}
\]
\[
n = \frac{m}{M} = \frac{280 \text{ g}}{56 \text{ g/mol}} = 5 \text{ mol}
\]

2. Tính số nguyên tử:
Số nguyên tử trong 1 mol là \(N_A = 6.02 \times 10^{23} \text{ nguyên tử}\).
\[
\text{Số nguyên tử} = n \times N_A = 5 \text{ mol} \times 6.02 \times 10^{23} \text{ nguyên tử/mol} = 3.01 \times 10^{24} \text{ nguyên tử}
\]

**Kết quả:** Số nguyên tử Iron là \(3.01 \times 10^{24}\) nguyên tử.

### c. Khối lượng của 2,479 lít khí H₂ ở 25 °C và 1 bar

Sử dụng phương trình điều chỉnh của khí lý tưởng:
\[
PV = nRT
\]
Với P = 1 bar = 100000 Pa, R (tối ưu trong tính toán) = 0.0831 L·bar/(K·mol), và T = 25°C = 298 K.

1. Tính số mol n:
\[
n = \frac{PV}{RT} = \frac{(1 \text{ bar})(2.479 \text{ lít})}{(0.0831 \text{ L·bar/(K·mol)})(298 \text{ K})} \approx 0.100 \text{ mol}
\]

2. Tính khối lượng:
\[
\text{Khối lượng mol của H}_2 = 2 \text{ g/mol}
\]
\[
m = n \times M = 0.100 \text{ mol} \times 2 \text{ g/mol} = 0.200 \text{ g}
\]

**Kết quả:** Khối lượng của 2,479 lít khí H₂ là 0.200 g.

### d. Khối lượng mol của chất X biết rằng X có tỉ khối so với khí hydro là 22

Công thức tính tỉ khối (d):
\[
d = \frac{M_X}{M_{H_2}}
\]
Với \(M_{H_2} = 2 \text{ g/mol}\):
\[
22 = \frac{M_X}{2}
\]
\[
M_X = 22 \times 2 = 44 \text{ g/mol}
\]

**Kết quả:** Khối lượng mol của chất X là 44 g/mol.

**Tóm tắt kết quả:**
a. 44.8 lít O₂
b. \(3.01 \times 10^{24}\) nguyên tử Fe
c. 0.200 g H₂
d. 44 g/mol (chất X)
1
0
30/10 21:17:49
+5đ tặng

Câu 1: Tính toán các đại lượng hóa học

a) Tính thể tích của 64g khí oxi ở điều kiện chuẩn:

  • Bước 1: Tính số mol O2: n(O2) = m/M = 64/32 = 2 mol
  • Bước 2: Áp dụng công thức ở đktc: V = n.22,4 = 2.22,4 = 44,8 lít

b) Tính số nguyên tử Fe có trong 280 gam Fe:

  • Bước 1: Tính số mol Fe: n(Fe) = m/M = 280/56 = 5 mol
  • Bước 2: Tính số nguyên tử Fe: Số nguyên tử = n.N_A = 5.6,022.10^23 = 3,011.10^24 nguyên tử

c) Tính khối lượng của 2,479 lít khí H2 ở 25°C và 1 bar:

  • Bước 1: Đổi điều kiện về đktc: Ở đktc, 1 mol khí chiếm 24,79 lít
  • Bước 2: Tính số mol H2: n(H2) = V/22,4 = 2,479/24,79 = 0,1 mol
  • Bước 3: Tính khối lượng H2: m(H2) = n.M = 0,1.2 = 0,2 gam

d) Tính khối lượng mol của chất X:

  • Áp dụng công thức: d(X/H2) = M(X)/M(H2) => M(X) = d(X/H2).M(H2) = 22.2 = 44 g/mol

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×