LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho 1,08 gam 1 kim loại R chưa rõ hóa trị vào cốc đựng 100g dung dịch H2SO4 9,8%, sau phản ứng thu được dd A và 1,4874 lít h2 đktc

Cho 1,08 gam 1 kim loại R chưa rõ hóa trị vào cốc đựng 100g dung dịch h2so4 9,8%, sau pứ thu đc dd A và 1,,4874 lít h2 đkc.
a) xác định R
b) tính nồng độ % các ct trong A
c) cho m g caco3 tan hết vào cốc B đựng 80 g dd hcl 7,3%. tính m để sau pứ klg cốc B = klg cốc A
 
2 trả lời
Hỏi chi tiết
36
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải quyết bài toán này, ta thực hiện các bước sau:

### Bước 1: Xác định Kim loại R.

1. Tính số mol H₂SO₄ trong dung dịch:
- Khối lượng dung dịch H₂SO₄ = 100g.
- Nồng độ phần trăm H₂SO₄ = 9,8%, do đó khối lượng H₂SO₄ trong dung dịch:
\[ \text{Khối lượng H₂SO₄} = 100 \times \frac{9,8}{100} = 9,8 \text{g} \]
- Khối lượng mol H₂SO₄ = 98 g/mol, nên số mol H₂SO₄:
\[ n_{\text{H₂SO₄}} = \frac{9,8}{98} \approx 0,1 \text{mol} \]

2. Tính số mol H₂ sản sinh:
- Số mol H₂ được sinh ra \( V_{\text{H}_2} = 1,4874 \text{l} = 1,4874 \times 22,4 = 0,0664 \text{mol} \)

3. Phản ứng của kim loại R với H₂SO₄:
\[
\text{R} + \text{H₂SO₄} \rightarrow \text{R}^\text{(n+)} + \text{H}_2
\]
- Tổng số mol H₂SO₄ đã dùng là \( n_{\text{H}_2} + n_{\text{R}} \).
- Số mol H₂SO₄ phản ứng với kim loại R:
\[
n_{\text{H₂SO₄}} = n_{\text{H}_2} + n_{\text{R}} \rightarrow 0.1 = 0.0664 + n_{R}
\]
- Suy ra \( n_{R} \approx 0.0336 \text{mol} \).

4. Tính hóa trị và khối lượng mol của R:
\[
m_R = 1.08 \text{g} \rightarrow M_R = \frac{m_R}{n_R} \approx \frac{1.08}{0.0336} \approx 32.14 \text{g/mol}
\]

Kim loại có khối lượng mol khoảng 32 g/mol là lưu huỳnh (S), nhưng không hợp lý, do đó, ta xem xét những kim loại khác có thể là Na hoặc K.

### Bước 2: Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A.

Trước hết, cần tìm ra nồng độ H₂SO₄ cuối cùng sau phản ứng.

1. H₂SO₄ vẫn còn lại:
\[
n_{\text{H2SO4}} = 0.1 - n_R \approx 0.1 - 0.0336 = 0.0664 \text{mol}
\]
Khối lượng H₂SO₄ còn lại:
\[
m_{\text{H2SO4}} = n_{\text{H2SO4}} \times 98 \approx 0.0664 \times 98 \approx 6.5 \text{g}
\]

2. Tính nồng độ các chất trong dung dịch A (khối lượng dung dịch A khoảng 100g):
- Nồng độ H₂SO₄:
\[
C_{\text{H2SO4}} = \frac{6.5}{100} \times 100\% \approx 6.5%
\]

### Bước 3: Tính m giấy carbonate để cân bằng khối lượng trong cốc.

1. Chọn dung dịch HCl cần hòa tan với m NaOH:
- Khối lượng dung dịch HCl = 80g.
- Nồng độ phần trăm HCl = 7.3%, nên khối lượng HCl là:
\[
m_{\text{HCl}} = 80 \times \frac{7.3}{100} = 5.84 \text{g} \rightarrow n_{\text{HCl}} = \frac{5.84}{36.5} \approx 0.16 \text{mol}
\]

2. Phản ứng giữa CaCO₃ và HCl:
\[
CaCO₃ + 2HCl \rightarrow CaCl₂ + H₂O + CO₂
\]
- Như vậy: 1 mol CaCO₃ sẽ phản ứng với 2 mol HCl, thì n mol CaCO₃ sẽ phản ứng với \( n_HCl = 2n \).

3. Thống kê số mol HCl cần để phản ứng sau đó tạo được khối lượng B = khối lượng A:
\[
0.1 = 0.16 - n_{\text{CaCO₃}} \rightarrow n_{\text{CaCO₃}} = 0.16 - 0.1 = 0.06 \text{mol}
\]

4. Từ số mol CaCO₃, tìm khối lượng:
\[
m_{CaCO₃} = n \times M_{CaCO₃} = 0.06 \times 100 \approx 6 \text{g}
\]

Tóm lại:
- Kim loại R có thể là kim loại có hóa trị 1 (Na hoặc K).
- Tính nồng độ % H₂SO₄, có giá trị 6.5%.
- Khối lượng CaCO₃ cần thiết để cân bằng khối lượng dung dịch là khoảng 6g.
1
1
Ozzy TK
03/11 12:50:33
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Tọa Úy
03/11 12:51:28
+4đ tặng

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư