LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Nêu các bước đo chiều dài của chiếc bàn giáo viên? Tổng số hạt trong một nguyên tử là 40 hạt; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Xác định số hạt proton,electron và neuron trong nguyên tử trên. Cho biết tên NTHH, KHHH và vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử đó

Câu 1: Nêu các bước đo chiều dài của chiếc bàn giáo viên?

Câu 2:Tổng số hạt trong một nguyên tử là 40 hạt; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Xác định số hạt proton,electron và neuron trong nguyên tử trên. Cho biết tên NTHH, KHHH và vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử đó.

a) Ô nguyên tố đó cho biết những thông tin gì?

b) Cho biết số proton, electron của nguyên tử Sodium?

c) Xác định vị trí của nguyên tố Sodium trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (ô, nhóm, chu kì)?

<!--[if gte vml 1]> <!--[endif]-->

Câu 3: Cho hình ảnh ô nguyên tố Sodium.

d) Nguyên tử của tố sodium  liên kết với nguyên tử của nguyên tố oxygen tạo thành phân tử sodium oxide. Vẽ liên kết hình thành phân tử, viết CTHH và  tính PTK.

2 trả lời
Hỏi chi tiết
37
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
### Câu 1: Các bước đo chiều dài của chiếc bàn giáo viên

1. **Chuẩn bị dụng cụ**: Lấy một thước kẻ hoặc thước dây có độ chính xác cao.
2. **Đặt thước**: Đặt thước kẻ hoặc thước dây dọc theo chiều dài của chiếc bàn, sao cho một đầu của thước chạm vào một đầu bàn.
3. **Đo chiều dài**: Nhìn vào điểm đánh dấu trên thước để xác định chiều dài của chiếc bàn.
4. **Ghi lại kết quả**: Ghi lại chiều dài đo được thành số liệu cụ thể (cm hoặc m).
5. **Kiểm tra lại**: Có thể đo lại lần nữa để đảm bảo độ chính xác của kết quả.

---

### Câu 2:

**Thông tin nguyên tử:**

Tổng số hạt trong nguyên tử là 40 hạt. Số hạt mang điện (proton và electron) nhiều hơn số hạt không mang điện (neutron) là 12 hạt.

**Gọi số proton là P, số electron là E và số neutron là N**:

1. Tổng số hạt:
\(P + E + N = 40\)

2. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện:
\(P + E = N + 12\)

**Giải hệ phương trình**:
Từ phương trình \(P + E = N + 12\), ta có thể thay thế \(N\) từ phương trình 1 vào phương trình 2:
\(P + E = (40 - P - E) + 12\)

Biến đổi phương trình:
\(P + E + P + E = 40 + 12\)
\(2P + 2E = 52\)
\(P + E = 26\)

Thay vào phương trình 1:
\(P + E + N = 40\)
\(26 + N = 40\)
\(N = 14\)

Bây giờ ta có \(P + E = 26\) và \(N = 14\). Ta sử dụng thông tin từ \(P + E = N + 12\) để tìm giá trị của proton và electron.

Giả sử \(E = P\) (cân bằng electron và proton) vì nguyên tử trung hòa điện. Vậy:
1. \(P + P = 26 \Rightarrow 2P = 26 \Rightarrow P = 13\)
2. \(E = 13\)
3. \(N = 14\)

Vậy:
- Số proton (P) = 13
- Số electron (E) = 13
- Số neutron (N) = 14

**Tên nguyên tố và ký hiệu hóa học**:
- Nguyên tố 13 là Sodium (Na).

**Sơ đồ cấu tạo nguyên tử**:
```
P P
• •

N • • • • • • • • • • • • • • • • •


E E
```

**Thông tin về Sodium (Na)**:
- Số proton: 11
- Số electron: 11

**Vị trí của Sodium trong bảng tuần hoàn**:
- Ô: 11
- Nhóm: 1 (nhóm kim loại kiềm)
- Chu kỳ: 3

---

### Câu 3: Phản ứng giữa Sodium và Oxygen

**Liên kết hình thành**:
- Sodium (Na) có 1 electron ở lớp ngoài cùng và sẵn sàng nhường electron để tạo ion Na⁺.
- Oxygen (O) cần 2 electron để đạt cấu hình bền. Hai nguyên tử Sodium sẽ cho đi 2 electron tạo thành 2 ion Na⁺ và 1 ion O²⁻.

**Công thức hóa học của phân tử sodium oxide**:
\[\text{Na}_2\text{O}\]

**Tính phân tử khối (PTK)**:
- PTK Na = 23 g/mol
- PTK O = 16 g/mol
- PTK \(\text{Na}_2\text{O} = 2 \times 23 + 16 = 46 + 16 = 62 \text{ g/mol}\)

**Tóm lại**:
- Công thức hóa học của phân tử mãn hợp là \(\text{Na}_2\text{O}\)
- Phân tử khối là 62 g/mol.
1
0
Ngọc
04/11 13:36:30
+5đ tặng
Câu 1: Các bước đo chiều dài của chiếc bàn giáo viên
Để đo chiều dài của chiếc bàn giáo viên, bạn cần chuẩn bị:
Thước đo: Có thể là thước kẻ, thước dây hoặc thước cuộn, tùy thuộc vào kích thước của bàn.
Bút và giấy: Để ghi lại kết quả đo.
Các bước thực hiện:
Đặt thước: Đặt thước dọc theo chiều dài của bàn, sao cho vạch số 0 của thước trùng với một đầu của bàn.
Đọc kết quả: Nhìn vào điểm cuối cùng của bàn trên thước và đọc giá trị tương ứng.
Ghi lại kết quả: Ghi lại số đo vừa đọc được vào giấy, kèm theo đơn vị đo (ví dụ: cm, m).
Câu 2:
Gọi số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử lần lượt là P, N và E.
Ta có hệ phương trình:
P + N + E = 40
P + E - N = 12
Mà trong nguyên tử trung hòa về điện tích nên P = E.
Giải hệ phương trình, ta được:
P = E = 13
N = 14
Nguyên tử có 13 proton, 13 electron và 14 neutron.
Với 13 proton, nguyên tố này là nhôm (Al).

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Đặng Mỹ Duyên
04/11 13:36:32
+4đ tặng
Đáp án
 Đáp án:
 
Câu 1:
 
Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ: Thước kẻ, bút, giấy.
 Bước 2: Đặt thước kẻ dọc theo chiều dài của bàn giáo viên.
Bước 3: Đọc số đo trên thước kẻ tại vị trí cuối cùng của bàn giáo viên.
Bước 4: Ghi kết quả đo vào giấy.
 
Câu 2:
 
*Gọi:
     Số proton = số electron = p
     Số neutron = n
Ta có hệ phương trình:
    p + n + e = 40 
    p + e - n = 12
*Giải hệ phương trình:
    p = e = 13
    n = 14
Tên NTHH:Aluminium (Nhôm)
KHHH:Al
Sơ đồ cấu tạo nguyên tử:
    [Hình ảnh sơ đồ cấu tạo nguyên tử Aluminium với 13 proton, 13 electron và 14 neutron]
 
a) Ô nguyên tố đó cho biết những thông tin gì?
 
 Số hiệu nguyên tử (Z)
 Kí hiệu hóa học (KH)
 Tên nguyên tố
 Khối lượng nguyên tử (A)
Cấu hình electron
 Vị trí trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm)
b) Cho biết số proton, electron của nguyên tử Sodium
 
Số prot electr>
 
c) Xác định vị trí của nguyên tố Sodium trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (ô, nhóm, chu kì)?
 
 Ô: 11
 Nhóm: IA
 Chu kì: 3
 
d) Nguyên tử của tố sodium liên kết với nguyên tử của nguyên tố oxygen tạo thành phân tử sodium oxide. Vẽ liên kết hình thành phân tử, viết CTHH và tính PTK.
 
Liên kết: Sodium (Na) có 1 electron lớp ngoài cùng, Oxygen (O) có 6 electron lớp ngoài cùng. Sodium sẽ nhường 1 electron cho Oxygen để tạo thành liên kết ion.
CTHH: Na2O
PTK: 23 x 2 + 16 = 62 amu 
 
Lưu ý:
* Cần vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử Aluminium và liên kết hình thành phân tử sodium oxide để minh họa rõ ràng hơn.
 
Đặng Mỹ Duyên
Chấm được khum cậu

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Khoa học tự nhiên Lớp 7 mới nhất
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư