LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Saccarose (C12H22O11) còn gọi là đường ăn được dùng hằng ngày và có vai trò hết sức quan trọng trong đời sống con người. a. Hãy viết báo cáo quá trình thực nghiệm khi nghiên cứu sự hòa tan của đường ăn vào nước

Câu 4.  Saccarose (C12H22O11) còn gọi là đường ăn được dùng hằng ngày và có vai trò hết sức quan trọng trong đời sống con người.

a. Hãy viết báo cáo quá trình thực nghiệm khi nghiên cứu sự hòa tan của đường ăn vào nước.

b. Tính % khối lượng mỗi nguyên tố có trong phân tử đường ăn đó.

Câu 5 : Cho biết ý nghĩa của các CTHH sau:

a.     Cl2                                   b. CuSO4                                  c.Al(NO3)3

Câu 6: Lập công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của các chất trong các trường hợp sau:

a.Al và O.              b. Mg và SO4                   c. Ca và OH          

Câu 7: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh và oxygen, trong đó lưu huỳnh chiếm 40% về khối lượng còn lại là oxygen, biết khối lượng phân tử của hợp chất là 80 amu.

 

0 trả lời
Hỏi chi tiết
27
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
### Báo cáo quá trình thực nghiệm nghiên cứu sự hòa tan của đường ăn (saccarose) vào nước

**1. Mục đích:**
Nghiên cứu khả năng hòa tan của saccarose (C12H22O11) trong nước, xác định lượng saccarose cần thiết để tạo ra các dung dịch khác nhau.

**2. Thiết bị và hóa chất:**
- Thiết bị:
- Cốc thủy tinh
- Bảng cân
- Đũa khuấy
- Nhiệt kế
- Tủ ấm (nếu cần kiểm tra ở nhiệt độ khác nhau)

- Hóa chất:
- Saccarose (đường ăn)
- Nước cất

**3. Quy trình thực hiện:**
1. **Chuẩn bị dung dịch:**
- Cân lượng saccarose cần dùng (ví dụ: 1g, 5g, 10g, 20g) đối với một lượng nước xác định (ví dụ: 100ml).

2. **Hòa tan:**
- Thêm từng lượng saccarose vào cốc chứa nước đã được cân sẵn.
- Khuấy đều bằng đũa khuấy để xúc tiến quá trình hòa tan.
- Quan sát sự hòa tan của saccarose trong nước.

3. **Ghi nhận kết quả:**
- Ghi lại lượng saccarose đã hòa tan hoàn toàn.
- Đo nhiệt độ của dung dịch và ghi chú lại.

4. **Lặp lại:**
- Thực hiện lại với các lượng saccarose khác và nước ở nhiệt độ khác nhau (nếu có).

**4. Kết quả:**
- Ghi lại mỗi lần thí nghiệm và so sánh tốc độ hòa tan cũng như độ bão hòa của dung dịch khi tăng dần lượng saccarose.

**5. Phân tích và kết luận:**
- Đánh giá khả năng hòa tan của saccarose ở từng nồng độ khác nhau và nhiệt độ.
- Rút ra kết luận về yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng hòa tan của saccarose trong nước.

---

### Phần b: Tính % khối lượng mỗi nguyên tố trong phân tử saccarose (C12H22O11)

Công thức phân tử của saccarose là C12H22O11. Tính toán khối lượng mol của từng nguyên tố:
- Khối lượng mol C = 12 g/mol
- Khối lượng mol H = 1 g/mol
- Khối lượng mol O = 16 g/mol

Khối lượng mol của saccarose = (12 × 12) + (22 × 1) + (11 × 16)
= 144 + 22 + 176 = 342 g/mol

**% khối lượng từng nguyên tố trong C12H22O11:**
- %C = (12 × 12) / 342 × 100% = 50.88%
- %H = (22 × 1) / 342 × 100% = 6.43%
- %O = (11 × 16) / 342 × 100% = 42.69%

---

### Câu 5: Ý nghĩa của các CTHH

**a. Cl2:**
- Chất khí màu vàng xanh, có tính oxy hóa mạnh, thường được dùng trong ngành công nghiệp để sản xuất các hợp chất Clo, làm chất tẩy trắng và khử trùng.

**b. CuSO4:**
- Đồng(II) sulfat, một muối thường gặp, có công thức hóa học là CuSO4·5H2O trong dạng ngậm nước, có màu xanh và được sử dụng trong nông nghiệp làm phân bón, trong công nghiệp hóa chất, và trong nghiên cứu hóa lý.

**c. Al(NO3)3:**
- Nhôm nitrat, là muối của nhôm và axit nitric. Được sử dụng trong hóa học, làm chất khử, trong sản xuất thuốc nổ và trong một số ứng dụng trong nông nghiệp.

---

### Câu 6: Lập công thức hóa học và tính khối lượng phân tử

**a. Al và O:**
- Công thức: Al2O3 (Từ tỉ lệ 2:3)
- Khối lượng phân tử: (2 × 27) + (3 × 16) = 54 + 48 = 102 g/mol

**b. Mg và SO4:**
- Công thức: MgSO4
- Khối lượng phân tử: 24 + 32 + (4 × 16) = 24 + 32 + 64 = 120 g/mol

**c. Ca và OH:**
- Công thức: Ca(OH)2
- Khối lượng phân tử: 40 + (2 × 16) + (2 × 1) = 40 + 32 + 2 = 74 g/mol

---

### Câu 7: Lập công thức hóa học cho hợp chất tạo bởi lưu huỳnh và oxygen

Giả sử hợp chất là \( SO_x \).

Theo đề bài, lưu huỳnh chiếm 40% khối lượng và oxygen chiếm 60%. Vì vậy:
- Khối lượng lưu huỳnh = 0.40 × 80 = 32 g
- Khối lượng oxygen = 0.60 × 80 = 48 g

- Khối lượng mol Lưu huỳnh (S) = 32 g/mol, khối lượng mol O = 16 g/mol.
- Sẽ có số mol S = 32 g / 32 g/mol = 1 mol, số mol O = 48 g / 16 g/mol = 3 mol.
- Do đó, Công thức hợp chất: \( SO_3 \).

---

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có câu hỏi nào khác, hãy cho tôi biết!

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Khoa học tự nhiên Lớp 7 mới nhất
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư