Chứng minh rằng 2x^2 + y^2 - xy - 3x - 7 + 2 ≥ 0 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Chúng ta sẽ chứng minh rằng bất phương trình \[ 2x^2 + y^2 - xy - 3x - 7 + 2 \geq 0 \] có thể được viết lại là \[ 2x^2 + y^2 - xy - 3x - 5 \geq 0 \] Ta sẽ xem xét biểu thức này như là một hàm bậc hai theo biến \( y \): \[ f(y) = y^2 - xy + (2x^2 - 3x - 5) \] Hàm bậc hai theo \( y \) có dạng \[ f(y) = ay^2 + by + c \] với \( a = 1, b = -x, c = 2x^2 - 3x - 5 \). Để hàm này luôn không âm, ta cần kiểm tra 2 điều kiện: 1. **Đầu hệ số của hàm bậc hai \( a \) phải dương**: Ở đây \( a = 1 > 0 \). 2. **Định thức của hàm bậc hai không dương** (để hàm này có nghiệm duy nhất hoặc không có nghiệm dương): \[ D = b^2 - 4ac = (-x)^2 - 4(1)(2x^2 - 3x - 5) \] Tính toán \( D \): \[ D = x^2 - 8x^2 + 12x + 20 = -7x^2 + 12x + 20 \] Chúng ta cần \( D \leq 0 \) để \( f(y) \) không có nghiệm dương. Giải bất phương trình \( -7x^2 + 12x + 20 \leq 0 \). Giải phương trình bậc 2: \[ 7x^2 - 12x - 20 = 0 \] Áp dụng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-(-12) \pm \sqrt{(-12)^2 - 4 \cdot 7 \cdot (-20)}}{2 \cdot 7} = \frac{12 \pm \sqrt{144 + 560}}{14} = \frac{12 \pm \sqrt{704}}{14} \] Tính \( \sqrt{704} = 8\sqrt{11} \): \[ x = \frac{12 \pm 8\sqrt{11}}{14} = \frac{6 \pm 4\sqrt{11}}{7} \] Phương trình có 2 nghiệm là: \[ x_1 = \frac{6 - 4\sqrt{11}}{7}, \quad x_2 = \frac{6 + 4\sqrt{11}}{7} \] Bất phương trình \( -7x^2 + 12x + 20 \) sẽ không dương giữa 2 nghiệm này. Cuối cùng, hàm \( 2x^2 + y^2 - xy - 3x - 5 \geq 0 \) sẽ được thoả mãn với mọi \( x \) trong khoảng \[ \left[\frac{6 - 4\sqrt{11}}{7}, \frac{6 + 4\sqrt{11}}{7}\right] \] Vì vậy, chúng ta đã chứng minh rằng biểu thức ban đầu không âm với mọi giá trị của \( y \). Do đó, bất phương trình được chứng minh là: \[ 2x^2 + y^2 - xy - 3x - 7 + 2 \geq 0 \] có nghiệm.