Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho 2,4g kim loại magnesium (Mg) vào dung dịch sulfuric acid, thu được dung dịch muối và khí hydrogen thoát ra

----- Nội dung ảnh -----
Câu 32. Cho 2,4g kim loại magnesium (Mg) và khí hydrogen thoát ra.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thể tích khí hydrogen sinh ra ở điều kiện chuẩn (25ºC, 1 bar).
c) Tính khối lượng muối tạo thành.

Câu 33. Hoa tan 13g kim loại zinc (Zn) vào dung dịch hydrochloric acid, thu được dung dịch muối thu được.
BIẾT KLTN: Mg = 24, H = 1, S = 32, O = 16.
Zn = 65, Cl = 35,5.
Điều kiện chuẩn (25ºC, 1 bar).
1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
59
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài tập này, ta sẽ thực hiện từng yêu cầu như sau:

### a) Viết phương trình hóa học

Khi cho 2,4g kim loại magiê (Mg) vào dung dịch axit sulfuric (H₂SO₄), phản ứng sinh ra muối magiê sulfurat (MgSO₄) và khí hydrogen (H₂). Phương trình hóa học là:

\[
\text{Mg} + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{MgSO}_4 + \text{H}_2\uparrow
\]

### b) Tính thể tích hydrogen sinh ra ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar)

1. Tính số mol của magnesium:
\[
\text{Khối lượng Mg} = 2.4 \, \text{g}
\]
\[
\text{Khối lượng mol Mg} = 24 \, \text{g/mol}
\]
\[
n_{\text{Mg}} = \frac{2.4 \, \text{g}}{24 \, \text{g/mol}} = 0.1 \, \text{mol}
\]

2. Từ phương trình hóa học, ta thấy 1 mol Mg tạo ra 1 mol H₂, nên:
\[
n_{\text{H}_2} = n_{\text{Mg}} = 0.1 \, \text{mol}
\]

3. Tính thể tích của hydrogen ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar):
Sử dụng định luật khí lý tưởng, tại điều kiện chuẩn (1 bar, 25°C), 1 mol khí chiếm khoảng 24,45 L:
\[
V_{\text{H}_2} = n_{\text{H}_2} \times 24.45 \, \text{L/mol} = 0.1 \, \text{mol} \times 24.45 \, \text{L/mol} \approx 2.445 \, \text{L}
\]

### c) Tính khối lượng muối tạo thành

Muối magiê sulfurat (MgSO₄) tạo thành từ phản ứng này:
1. Số mol của MgSO₄ cũng là 0.1 mol.
2. Khối lượng mol của MgSO₄:
\[
\text{Mg} = 24 \, \text{g/mol}, \quad \text{H}_2\text{SO}_4 = 2 + 32 + 64 = 98 \, \text{g/mol}
\]
\[
\text{Khối lượng mol MgSO₄} = 24 + 32 + 4 = 60 \, \text{g/mol}
\]

3. Khối lượng MgSO₄ tạo thành:
\[
m_{\text{MgSO}_4} = n_{\text{MgSO}_4} \times \text{Khối lượng mol MgSO}_4 = 0.1 \, \text{mol} \times 60 \, \text{g/mol} = 6 \, \text{g}
\]

### Tóm tắt kết quả
- Phương trình hóa học: \(\text{Mg} + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{MgSO}_4 + \text{H}_2\uparrow\)
- Thể tích hydrogen: \(\approx 2.445 \, \text{L}\)
- Khối lượng muối MgSO₄ tạo thành: \(6 \, \text{g}\)
0
0
Quýt
18/11 10:11:34
+5đ tặng

a) Phương trình hóa học:

Mg + H₂SO₄ → MgSO₄ + H₂

b) Tính thể tích khí hydrogen:

  • Số mol Mg: n(Mg) = m/M = 2.4/24 = 0.1 mol
  • Theo phương trình: n(H₂) = n(Mg) = 0.1 mol
  • Thể tích khí hydrogen:  V(H₂) = n(H₂) * 24.79 = 0.1 * 24.79 ≈ 2.48 lít

c) Tính khối lượng muối tạo thành:

  • Số mol MgSO₄: n(MgSO₄) = n(Mg) = 0.1 mol
  • Khối lượng MgSO₄: m(MgSO₄) = n * M = 0.1 * (24 + 32 + 16*4) = 12 g
Câu 33: 

a) Phương trình hóa học:

Zn + 2HCl → ZnCl₂ + H₂

b) Tính thể tích khí hydrogen:

  • Số mol Zn: n(Zn) = m/M = 13/65 = 0.2 mol
  • Theo phương trình: n(H₂) = n(Zn) = 0.2 mol
  • Thể tích khí hydrogen:  V(H₂) = n(H₂) * 24.79 = 0.2 * 24.79 ≈ 4.96 lít

c) Tính khối lượng muối tạo thành:

  • Số mol ZnCl₂: n(ZnCl₂) = n(Zn) = 0.2 mol
  • Khối lượng ZnCl₂: m(ZnCl₂) = n * M = 0.2 * (65 + 2*35.5) = 27.2 g

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi liên quan

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×