Traveling to different countries allowed her to (accomplish/ manage/ make) her dream of experiencing diverse cultures.
Đáp án:
accomplish→ "Accomplish her dream" mang nghĩa là hoàn thành ước mơ, phù hợp với ngữ cảnh.
Seeing old photographs ______ (revises/ prepares/ occupies/ reminds) me of the good times I had in the past.
Đáp án:
reminds→ "Reminds me of" có nghĩa là gợi nhớ lại.
The castle's stone wall and wooden beams are well ______ (occupied/ observed/ preserved/ prepared), making it a popular tourist attraction.
Đáp án:
preserved→ "Preserved" là bảo tồn, phù hợp khi nói về tòa lâu đài.
Life in the past was often more ______ (stressful/ simple/ hectic/ magnificent) compared to today's fast-paced urban life.
Đáp án:
simple→ "Simple" phù hợp để so sánh sự đơn giản của cuộc sống xưa và sự phức tạp ngày nay.
Conical hat making in the village has been passed ______ (down/ on/ up/ in) from generation to generation.
Đáp án:
down→ "Passed down" là truyền lại qua các thế hệ.
The more effort you put into practicing a skill, the ______ (quicker/ quickly/ quicker/ quicker) you’ll improve.
Đáp án:
quicker→ So sánh càng – càng (the more... the quicker).
Do you show ______ (get on with/ go out/ look around/ cut down on) all of the classmates in your new school?
Đáp án:
get on with→ "Get on with someone" có nghĩa là hòa hợp, hợp tác tốt.
Can you show me ______ (how/ what/ where/ when) to get to the Silk Village?
Đáp án:
how→ "Show me how" là chỉ cách làm gì đó.
These days, young people study and work ______ (continue/ continuing/ continuous/ continuously) without entertaining themselves.
Đáp án:
continuously→ Trạng từ "continuously" bổ nghĩa cho động từ "study and work".
Do you know where to ______ (look up/ look out/ look for/ look after) more about the traditional handicrafts in this region?
Đáp án:
look up→ "Look up" có nghĩa là tra cứu thêm thông tin.
Choose the word whose underlined part is pronounced differently: collect pottery/ original community.
Đáp án:
community→ Trong từ này, âm "o" được phát âm khác so với các từ còn lại.
Choose the word which has a different stress pattern: importance/ construction/ assignment/ underground.
Đáp án:
underground→ "Underground" có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, trong khi các từ khác có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.