Câu 1: Điền vào chỗ chấm các cặp từ trái nghĩa để được câu thành ngữ, tục ngữ hoàn chỉnh:
a. Đi một mình về một mình b. Nói một đằng làm một nẻo c. Kẻ cường bạo người yếu đuối d. Chân tới chân đi đá tới đá rời
Câu 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ, đại từ trong các câu sau:
Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già kể chuyện.
Danh từ: lũ trẻ, các cụ già, chuyện
Động từ: ngồi, nghe, kể
Hôm sau, chúng rủ nhau ra cồn cát cao tìm những bông hoa tím.
Danh từ: hôm sau, chúng, cồn cát, bông hoa
Động từ: rủ, ra, tìm
Đại từ: chúng
Những em nhỏ quần áo đủ màu sặc sỡ đang nô đùa trên sân trường.
Danh từ: những em nhỏ, quần áo, sân trường
Tính từ: đủ màu, sặc sỡ
Động từ: đang nô đùa
Câu 3: Viết lại những câu văn sau cho sinh động, gợi cảm bằng cách sử dụng biện pháp so sánh:
a. Cây phượng vĩ ở cổng trường đã nở hoa đỏ rực rỡ như một ngọn lửa b. Xe cộ chạy nhanh vun vút trên con đường nhựa như những mũi tên bay c. Những em nhỏ quần áo đủ màu sặc sỡ đang nô đùa trên sân trường như những chú bướm nhỏ d. Bé có hai má ưng đỏ như quả táo chín , miệng tươi cười như đóa hoa hồng