Hiện tượng: Khi cho dung dịch axit axetic (CH₃COOH) vào mẫu đá vôi (CaCO₃), ta quan sát thấy:
Mẩu đá vôi tan dần: CaCO₃ phản ứng với axit axetic.
Có khí không màu thoát ra: Đó là khí carbon dioxide (CO₂).
Dung dịch nóng lên: Phản ứng tỏa nhiệt.
Phương trình hóa học: 2CH₃COOH + CaCO₃ → (CH₃COO)₂Ca + CO₂↑ + H₂O
b) Tính thể tích khí CO₂ thu được (đktc)
Nồng độ mol của dung dịch axit axetic (CM) = 3M
Thể tích dung dịch axit axetic (V) = 200 ml = 0,2 lít
Số mol axit axetic (n) = CM . V = 3 mol/l . 0,2 l = 0,6 mol
Từ phương trình hóa học, ta thấy 2 mol CH₃COOH phản ứng tạo ra 1 mol CO₂.
Vậy 0,6 mol CH₃COOH sẽ tạo ra: 0,6 mol CH₃COOH x (1 mol CO₂ / 2 mol CH₃COOH) = 0,3 mol CO₂
Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc), 1 mol khí chiếm 22,4 lít.
Vậy 0,3 mol CO₂ chiếm: 0,3 mol x 22,4 lít/mol = 6,72 lít