Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

27/12/2024 22:46:04

Các ngôn từ hay dùng trong văn chương dùng để nối các câu đoạn trong văn nghị luận xã hội

CÁC NGÔN TỪ HAY DÙNG TRONG VĂN CHƯƠNG DÙNG ĐỂ NỐI CÁC CÂU ĐOẠN TRONG NLVH 
3 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
35
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Trong văn nghị luận xã hội, việc sử dụng các từ nối là rất quan trọng để liên kết các ý tưởng và làm cho văn bản trở nên mạch lạc, súc tích và dễ hiểu. Dưới đây là một số ngôn từ hay được sử dụng để nối các câu, đoạn trong văn nghị luận xã hội:

### Từ nối thể hiện sự bổ sung:
- Hơn nữa
- Bên cạnh đó
- Ngoài ra
- Thêm vào đó
- Cùng với đó

### Từ nối thể hiện sự tương phản:
- Tuy nhiên
- Ngược lại
- Mặc dù
- Dù rằng
- Thực ra

### Từ nối thể hiện nguyên nhân - kết quả:
- Bởi vì
- Do đó
- Vì vậy
- Do đó
- Kết quả là

### Từ nối thể hiện điều kiện:
- Nếu
- Khi
- Trong trường hợp
- Chỉ khi
- Nếu không

### Từ nối thể hiện kết luận:
- Tóm lại
- Như vậy
- Kết luận lại
- Cuối cùng
- Vì vậy có thể thấy

### Từ nối thể hiện sự liệt kê:
- Đầu tiên
- Thứ hai
- Cuối cùng
- Trước hết
- Sau đó

Việc sử dụng các từ nối hợp lý sẽ giúp tăng tính thuyết phục và hỗ trợ người đọc tiếp nhận ý kiến một cách rõ ràng, dễ dàng hơn.
0
0
tina owo
27/12/2024 23:27:32
+5đ tặng
  • Liên từ:

    • : Dùng để nối hai vế câu, hai từ, hai cụm từ có ý nghĩa tương đồng. Ví dụ: "Cô ấy hát hay và nhảy đẹp."
    • Cùng với: Dùng để nối hai sự vật, sự việc có mối quan hệ gần gũi, đi liền nhau. Ví dụ: "Anh ấy đi cùng với bạn."
    • Hoặc: Dùng để nối hai sự lựa chọn. Ví dụ: "Em có thể chọn đi học hoặc ở nhà."
    • Nhưng: Dùng để nối hai vế câu trái ngược. Ví dụ: "Cô ấy vui nhưng vẫn lo lắng."
    • Tuy nhiên: Dùng để thay đổi hướng đi của câu. Ví dụ: "Anh ấy học rất chăm chỉ, tuy nhiên kết quả chưa như mong đợi."
  • Phó từ:

    • Vậy: Dùng để kết thúc một câu hỏi, hoặc kết luận một vấn đề. Ví dụ: "Chúng ta sẽ học bài này, vậy làm sao để giải quyết vấn đề?"
    • Do đó: Dùng để kết luận một vấn đề. Ví dụ: "Cả hai đã rất cố gắng, do đó họ đã thành công."
    • Vì vậy: Dùng để giải thích nguyên nhân. Ví dụ: "Anh ấy rất thông minh, vì vậy anh ấy học giỏi."
  • Cụm từ chuyển tiếp:

    • Chính vì vậy: Dùng để chỉ lý do hoặc kết quả. Ví dụ: "Anh ấy tập luyện chăm chỉ, chính vì vậy anh ấy đạt thành tích tốt."
    • Mặc dù vậy: Dùng để diễn tả sự chuyển hướng trong ý kiến. Ví dụ: "Thời tiết xấu, mặc dù vậy chúng ta vẫn tiếp tục hành trình."
    • Nói cách khác: Dùng để diễn giải lại một vấn đề. Ví dụ: "Anh ấy là người rất thông minh, nói cách khác, anh ấy luôn giải quyết vấn đề nhanh chóng."
  • Từ nối:

    • Bởi vì: Dùng để giải thích lý do. Ví dụ: "Cô ấy khóc bởi vì không làm được bài tập."
    • Do: Cũng có nghĩa là chỉ nguyên nhân. Ví dụ: "Lớp học bị hoãn do thời tiết xấu."
    • Từ nối mang tính đối chiếu hoặc bổ sung:

      • Ngoài ra: Dùng để bổ sung thêm thông tin. Ví dụ: "Cô ấy rất thông minh, ngoài ra còn chăm chỉ."
      • Hơn nữa: Dùng để bổ sung thêm ý quan trọng, mạnh mẽ. Ví dụ: "Anh ấy rất giỏi trong môn Toán, hơn nữa, anh còn chơi thể thao rất tốt."
      • Không chỉ... mà còn: Dùng để nhấn mạnh sự đối chiếu giữa hai yếu tố. Ví dụ: "Cô ấy không chỉ học giỏi mà còn rất năng động."
      • Bên cạnh đó: Dùng để bổ sung thêm một yếu tố khác. Ví dụ: "Anh ấy làm việc rất hiệu quả, bên cạnh đó, anh còn giúp đỡ đồng nghiệp rất nhiệt tình."
    • Từ nối mang tính nguyên nhân – kết quả:

      • Vì vậy: Dùng để kết luận một vấn đề. Ví dụ: "Anh ấy học rất chăm chỉ, vì vậy điểm thi của anh luôn cao."
      • Do đó: Mang ý nghĩa kết quả từ nguyên nhân đã nêu. Ví dụ: "Thời tiết không thuận lợi, do đó chúng ta không thể tổ chức sự kiện ngoài trời."
      • Nhờ đó: Dùng để nói về kết quả tốt nhờ vào một yếu tố nào đó. Ví dụ: "Cô ấy chăm chỉ học bài, nhờ đó điểm số của cô luôn vượt trội."
    • Từ nối thể hiện sự tương phản:

      • Tuy nhiên: Dùng để diễn đạt sự đối lập hoặc bất ngờ. Ví dụ: "Anh ấy rất giỏi, tuy nhiên anh lại rất khiêm tốn."
      • Mặc dù vậy: Dùng để thể hiện một sự chuyển hướng hoặc đối chiếu. Ví dụ: "Họ đều rất bận rộn, mặc dù vậy, họ vẫn dành thời gian cho gia đình."
      • Ngược lại: Dùng để thể hiện sự tương phản hoàn toàn giữa hai yếu tố. Ví dụ: "Anh ta rất giỏi Toán, ngược lại, cô ấy lại giỏi Văn."
    • Từ nối chỉ mục đích:

      • Để: Dùng để diễn tả mục đích. Ví dụ: "Cô ấy chăm chỉ học bài để thi tốt."
      • Nhằm: Dùng để chỉ mục đích rõ ràng. Ví dụ: "Chúng ta cần chuẩn bị kỹ lưỡng nhằm đạt được kết quả tốt nhất."
      • Với mục đích: Mang ý nghĩa chỉ rõ lý do tại sao một hành động được thực hiện. Ví dụ: "Anh ấy tập luyện chăm chỉ với mục đích trở thành vận động viên xuất sắc."
    • Từ nối mang tính kết luận hoặc tổng kết:

      • Tóm lại: Dùng để kết luận hoặc tóm gọn lại vấn đề đã đề cập. Ví dụ: "Tóm lại, chúng ta cần hợp tác chặt chẽ để đạt mục tiêu chung."
      • Cuối cùng: Dùng để kết luận vấn đề sau một loạt các sự việc. Ví dụ: "Cuối cùng, kết quả của cuộc thi đã được công bố."
      • Nói chung: Dùng để đưa ra một kết luận tổng quan. Ví dụ: "Nói chung, tất cả các học sinh trong lớp đều có sự tiến bộ vượt bậc."
    • Từ nối thể hiện sự giả thiết:

      • Giả sử: Dùng để đưa ra một tình huống giả định. Ví dụ: "Giả sử bạn là người lãnh đạo, bạn sẽ làm gì?"
      • Nếu: Dùng để tạo điều kiện cho một kết quả nào đó xảy ra. Ví dụ: "Nếu chúng ta làm việc chăm chỉ, kết quả sẽ rất khả quan."

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Quỳnh Anh
28/12/2024 00:13:26
+4đ tặng
1. Liên kết theo ý nghĩa
a. Bổ sung ý:

Thêm vào đó

Hơn nữa

Ngoài ra

Không chỉ... mà còn...

Đồng thời

b. Nêu ví dụ:

Chẳng hạn như

Ví dụ

Cụ thể là

Chẳng hạn

c. Đưa ra kết luận:

Do đó

Vì thế

Kết quả là

Tóm lại

Như vậy

d. Chuyển đoạn:

Chuyển sang một khía cạnh khác

Đến với

Tiếp theo

Sau đây

Ở khía cạnh khác

2. Liên kết theo thời gian

Trước hết

Ban đầu

Sau đó

Tiếp đó

Cuối cùng

Trong quá khứ

Hiện tại

Tương lai

3. Liên kết theo nguyên nhân - kết quả

Bởi vì

Do

Nên

Dẫn đến

Kết quả là

4. Liên kết tương phản

Tuy nhiên

Nhưng

Mặc dù

Dù vậy

Ngược lại

5. Liên kết tăng tiến

Hơn nữa

Thêm vào đó

Thậm chí

Đặc biệt

Nhất là

6. Liên kết nhấn mạnh

Thực tế là

Đặc biệt là

Nhất là

Đáng chú ý là

Quan trọng là

7. Liên kết điều kiện

Nếu

Trong trường hợp

Miễn là

Với điều kiện là

1
0
Đặng Hải Đăng
28/12/2024 21:03:35
+3đ tặng
Trong văn chương, các ngôn từ dùng để nối các câu, đoạn văn thường có tác dụng liên kết, tạo mạch lạc và sự trôi chảy cho bài viết. Dưới đây là một số ngôn từ hay dùng trong nghị luận văn học (NLVH):

Từ nối sự đối lập:

Tuy nhiên, nhưng, song, mặc dù, dù, trái lại, tuy vậy, ngược lại, nhưng mà...
Từ nối bổ sung ý:

Hơn nữa, ngoài ra, đồng thời, cũng, và, lại, thêm vào đó...
Từ nối nguyên nhân - kết quả:

Vì vậy, do đó, do vậy, nên, vì thế, cho nên...
Từ nối giải thích:

Cụ thể là, tức là, nghĩa là, ví dụ như, nói cách khác...
Từ nối điều kiện:

Nếu, chỉ khi, trong trường hợp, một khi...
Từ nối thời gian:

Trước hết, sau đó, tiếp theo, rồi, sau cùng, cuối cùng...
Từ nối kết luận:

Tóm lại, nói chung, nhìn chung, kết luận, vì vậy...
Những từ nối này giúp bài viết của bạn trở nên mạch lạc, rõ ràng và dễ hiểu hơn.



 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×