1)
Nồng độ mol (M) là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Vì dung dịch có nồng độ 0,5M, nên trong 1 lít dung dịch có 0,5 mol SO2.
Lưu huỳnh (S) có khối lượng mol là 32 g/mol, oxy (O) là 16 g/mol.
Vậy khối lượng mol của SO2 là 32 + (16 x 2) = 64 g/mol.
Khối lượng SO2 = số mol SO2 x khối lượng mol SO2 = 0,5 mol x 64 g/mol = 32 g.
Để pha được 1 lít dung dịch SO2 0,5M, cần hòa tan 32 gam SO2 vào nước.
Nếu bạn muốn pha một thể tích khác (ví dụ: 500ml = 0,5 lít), bạn chỉ cần lấy 32g x 0,5 = 16g SO2.
2)
Dung dịch SO2 10% nghĩa là trong 100g dung dịch có 10g SO2.
Vậy trong 200g dung dịch có (10/100) x 200 = 20g SO2.
Số mol SO2 = khối lượng SO2 / khối lượng mol SO2 = 20g / 64 g/mol ≈ 0,3125 mol.
Ở đktc (0°C và 1 atm), 1 mol khí chiếm thể tích 22,4 lít.
Vậy 0,3125 mol SO2 chiếm thể tích 0,3125 mol x 22,4 lít/mol ≈ 7 lít.
Cần hòa tan khoảng 7 lít SO2 (đktc) vào nước để được 200g dung dịch SO2 10%.
3)
Số mol H2SO4 = nồng độ x thể tích (lít) = 0,3 mol/lít x 0,3 lít = 0,09 mol.
Số mol H2SO4 = 0,2 mol/lít x 0,2 lít = 0,04 mol.
Tổng số mol = 0,09 mol + 0,04 mol = 0,13 mol.
Tổng thể tích = 300ml + 200ml = 500ml = 0,5 lít.
Nồng độ = tổng số mol / tổng thể tích = 0,13 mol / 0,5 lít = 0,26 M.
Nồng độ của dung dịch thu được là 0,26M.