Câu 1:
- Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu. Tuy nhiên, cũng có trường hợp, khởi ngữ đứng sau chủ ngữ và đứng trước vị ngữ.
- Trước khởi ngữ, thường có thể thêm các quan hệ từ với, đối với,....
Tác dụng: Khởi ngữ thường có 2 tác dụng đó là ý nghĩa nhấn mạnh và ý nghĩa nêu chủ đề của sự tình. Nếu như nó có thể xác định đảm trách chức năng cú pháp nào đó trong câu đi sau thì chủ yếu nó mang ý nghĩa nhấn mạnh, thứ yếu là mang ý nghĩa chủ đề sự tình. Còn trong trường hợp ngược lại nếu không xác định đảm trách một chức năng cụ thể thì khởi ngữ chủ yếu nêu chủ đề của sự tình và ý nghĩa nhấn mạnh chỉ là phụ.
Câu 2:
- Thành phần biệt lập là những bộ phận tách rời khỏi nghĩa sự việc của câu. Thành phần biệt lập gồm có thành phần tình thái và thành phần cảm thán.
- Vì các thành phần tình thái, cảm thán, gọi- đáp, phụ chú là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên được gọi là thành phần biệt lập.
Câu 3:
- Đặc điểm danh từ là:Danh từ: dùng để chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm,... có thể làm chức năng chủ ngữ hoặc là vị ngữ trong câu.
- Tùy thuộc vào đặc trưng của danh từ mà phân loại thành nhiều loại khác nhau, ví dụ như danh từ chung, danh từ riêng, ...
Câu 4:
- Danh từ chỉ đơn vị
- Danh từ chỉ sự vật
Câu 5:
- Dùng để biểu thị trạng thái, hành động của con người. Thường được làm vị ngữ trong câu.
Câu 6:
Động từ chủ yếu được phân thành 2 loại là:
* Động từ đòi hỏi các động từ khác đi kèm.
* Động từ ko đòi hỏi các động từ khác đi kèm
Câu 7:
- Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái
Câu 8:
- Các loại tính từ:
+ Chỉ đặc điểm tương đối
+ Chỉ đặc điểm tuyệt đối