Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4 có công thức là M3(PO4)2. PTK = 267. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?

Mik có một số bài hoá học ko hiểu đc, mong mấy bạn làm nhanh dùm mik nhà. Mơn nhìu
Câu 10.
a/ Các cách viết 2C, 5O, 3Ca lần lượt chỉ ý gì ?
b/ Hãy dùng chữ số và KHHH diễn đạt các ý sau: ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri.
Câu 11. Nguyên tử của nguyên tố A có 16p. Hãy cho biết:
a. Tên và KHHH của A.
b. Số e của A.
c. Nguyên tử A nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H và O?
Câu 12. Dựa vào bảng 1 SGK/ 42, hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A, biết nguyên tử A nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ?
Câu 13. Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4 có công thức là M3(PO4)2. PTK = 267. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?
Câu 14. Biết ¼ nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử Kali.
Xác định tên và KHHH của nguyên tố X?
Câu 15. Trong số các chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất, tính PTK của chất đó?
a/ Khí amoniac tạo nên từ 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H
b/ Photpho đỏ tạo nên từ 1nguyên tử P
c/ Axit clohidric tạo nên từ 1nguyên tử H và 1nguyên tử Cl.
d/ Canxicacbonat tạo nên từ 1nguyên tử Ca, 1nguyên tử C và 3nguyên tử O
Câu 16. So sánh sự giống và khác nhau của đơn chất và hợp chất.
Trong các chất cho dưới đây hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất?
a/ Khí lưu huỳnh dioxit tạo nên từ S và O.
b/ Đồng sunfat tạo nên từ Cu, S và O.
c/ Khí oxi tạo nên từ O.
d/ Nhôm clorua tạo nên từ Al và Cl
Câu 17. Dựa vào bảng 1 SGK/ 42, hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A, biết nguyên tử A nặng gấp 2 phân tử Oxi?
Câu 18. Trình bày hiện tượng và giải thích kết quả thí ghiệm sự lan tỏa của amoniac?
Câu 19. Trình bày hiện tượng và kết quả thí nghiệm sự lan tỏa của thuốc tím?

1 trả lời
Hỏi chi tiết
1.733
1
0
Ngọc Lê
04/05/2020 09:15:38
câu 10:

a) 2C: 2 nguyên tử cacbon

5O: 5 nguyên tử oxi

3Ca: 3 nguyên tử canxi

b) ba nguyên tử nitơ: 3N

bảy nguyên tử canxi: 7Ca

bốn nguyên tử natri: 4Na
câu 11:

a/ A là lưu huỳnh: S

b/ Số e: 16
câu 12:

, Ta có :NTK của N=14

NTK của A=4.NTK của N=>NTK của A=4.14=56

Vậy A là ng tố Sắt (Fe)
câu 13:

M3(PO4)2 = 267

ó3 M + 2 (31 + 4. 16) = 267

=>M = (267 -190): 3 = 24

+ Tra bảng 1 SGK/ 42 g M là nguyên tố Magie (Mg).
câu 14:

14MX=13MK
14MX=13×39
14MX=13
⇒MX=4×13=52.

+ Tra bảng 1 SGK/ 42 g  X là nguyên tố Crom (Cr)
câu 15:

Đơn chất : b/ PTK = 31 đvC

Hợp chất : a/ PTK =17 đvC ; c/ PTK = 36,5 đvC ; d/ PTK = 100 đvC
câu 17:

A = 1,25.O2

=> A = 1,25 . 2 . 16 = 40

Dựa vào bảng 1 tr 42 cho biết nguyên Tố có NTK = 40 là  nguyên tố Canxi (Ca)
câu 18:

Cách tiến hành:

  • Thử trước để thấy amoni làm giấy quỳ tím tẩm nước đổi sang màu xanh.
  • Bỏ một mẩu giấy quỳ tím tẩm nước vào gần đáy ống nghiệm.
  • Lấy nút có dính bông được tẩm dung dịch amoniac (từ dung dịch này, khí amoniac sẽ bay ra), đậy ống nghiệm.

Hiện tượng – giải thích:

  • Ta thấy quỳ tím ẩm trong ống nghiệm dần dần chuyền sang màu xanh do hơi NH3 từ trong bông đậy ống nghiệm bay ra.
câu 19:

Sự lan tỏa của kali pemanganat (thuốc tím) trong nước

 

Dụng cụ và hóa chất:

  • Dụng cụ: cốc đựng nước,…
  • Hóa chất: mảnh vụt thuốc tím

Cách tiến hành:

  • Bỏ một ít mảnh vụn tinh thể thuốc tím vào cốc nước (1), khuấy đều cho tan hết.
  • Lấy chừng ấy thuốc tím bỏ vào cốc nước (2). Lần này cho từ từ, rơi từng mảnh. Để cốc nước (2) lặng yên, không khuấy hay động vào.

Hiện tượng – giải thích:

  • Cốc (1): Thuốc tím tan ra , dung dịch chuyển thành màu tím.
  • Cốc (2): Thuốc tím tự khếch tán từ từ trong dung dịch, dung dịch chuyển từ từ thành màu tím.
  • Màu của cốc (2) gần như màu của cốc 1 do thuốc tím có khả năng khuếch tán trong dung dịch

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo