Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tính chất hóa học của nước. Viết phương phản ứng minh họa và rút ra kết luận cho từng tính chất

tính chất hóa học của nước. Viết phương phản ứng minh họa và rút ra kết luận cho từng tính chất
cần gấp

5 trả lời
Hỏi chi tiết
359
1
2
Nguyễn Minh Thạch
30/06/2020 22:37:36
+5đ tặng

Cấu tạo của nước
Sự phân hủy nước

Phương trình phản ứng: 2H2O →  2H2 + O2

Sự tổng hợp nước

Phương trình phản ứng: 2H2 + O2 → 2H2O

Kết luận: Nước được tạo bởi hai nguyên tố H và O, chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2:1, theo tỉ lệ khối lượng là 1:8

Tính chất của nước
Tính chất vật lý của nước

- Ở trạng thái lỏng, nước nguyên chất

+ Không màu, không mùi, không vị

+ Sôi ở 1000C, áp suất (1 atm)

+ Hoá rắn ở 00C

+ Khối lượng riêng ở 40C là 1g/ml

Tính chất hóa học của nước
Tác dụng với kim loại

- Ở điều kiện thường, các kim loại (Fe, Cu, Al…) không phản ứng được với nước

- Một số kim loại kiềm và kiềm thổ (Na, K, Ba…) phản ứng được với nước ở điều kiện thường,sau phản ứng tạo dung dịch bazơ và giải phóng khí hiđro.

Phương trình phản ứng: 2Na + 2H2O  →  2NaOH + H2

Tác dụng với oxit bazơ

- Ở điều kiện thường, oxit của kim loại kiềm và kiềm thổ phản ứng với nước tạo thành dung dịch bazơ, làm quỳ tím hóa xanh.

Phương trình hoá học:  CaO + H2O  → Ca(OH)2

Tác dụng nước với oxit axit

- Hầu hết các oxit axit phản ứng được với nước tạo thành dung dịch axit, làm đỏ quỳ tím.

Phương trình hoá học: P2O5 + 3H2O  →  2H3PO4

Sản xuất nước
Trong phòng thí nghiệm

Để sản xuất nước trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho oxit axit tác dụng với oxit bazơ sau phản ứng sẽ tạo ra muối và nước

CO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) →  H2O (l) + CaCO3 (r)

Người ta dựa vào sự tổng hợp nước, cho H2 tác dụng với O2 để sản xuất nước, tuy nhiên cách này khá nguy hiểm vì nó gây nổ và tỉ lệ H:O = 2:1 gây nổ mạnh nhất

Phương trình phản ứng: 2H2 + O2 → 2H2O

Trong công nghiệp

Để sản xuất nước trong công nghiệp, người ta sử dụng một số phương pháp như lọc, chiết, tách, chưng cất, bay hơi, ngưng tụ,... bằng cách hóa lỏng nước từ băng, đá hoặc lọc từ nước biển và các nguồn nước không tinh khiết

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
2
toán IQ
30/06/2020 22:37:49
+4đ tặng
Tính chất vật lí
  • Ở trạng thái lỏng, nước nguyên chất không có hình dạng nhất định, không màu, không mùi, không vị.
  • Sôi ở 100oC,(ở áp suất khí quyển là 760 mmHg (1 atm)).
  • Hoá rắn ở 00C, gọi là nước đá, khác với nước đá khô là CO2 hóa rắn.
  • Khối lượng riêng của nước (ở 4 °C) là 1 g/ml (hoặc 1 kg/lít).
  • Nước là một dung môi phân cực có thể hòa tan rất nhiều chất tan phân cực khác ở cả rắn lỏng khí như: đường, muối ăn, axit, khí hidroclorua, khí amoniac…
  • Tính dẫn điện: Thực chất thì nước tinh khiết (nước cất) không dẫn điện. Nước thông thường thường chứa nhiều loại muối tan. Tính dẫn điện của nước thông thường phụ thuộc vào tổng lượng muối trong nước, tính chất các muối và nhiệt độ của nước. Nước khoáng hoá cao thường có tính dẫn điện mạnh.
  • Tính dẫn nhiệt: nước có khả năng dẫn nhiệt tốt.
1
2
toán IQ
30/06/2020 22:38:07
+3đ tặng
Tính chất hóa học
1. Nước tác dụng với kim loại
  • Các kim loại tính kiềm mạnh như Li, Na, K, Ba, Ca... tác dụng với nước dễ dàng ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ và khí H2: H2O + Kim loại → Bazơ + H2↑

2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2↑

Ví dụ: 

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 

2K + 2H2O → 2KOH + H2 

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

  • Kim loại Mg tan rất chậm trong nước nóng
  • Một số kim loại trung bình như Mg, Al, Zn, Fe…phản ứng được với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo oxit kim loại và hiđro 

Ví dụ:

Mg + H2Ohơi →MgO + H2

3Fe + 4H2Ohơi → Fe3O4+ 4H2

Fe + H2Ohơi → FeO + H2

Nước tác dụng với oxit bazo

Nước tác dụng với oxit bazơ tạo thành dung dịch bazo tương ứng. 

H2O + Oxit bazơ→ Bazơ

Na2O + H2O → 2NaOH

Li2O +H2O→ 2LiOH

K2O +H2O→ 2KOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

Nước tác dụng với oxit axit

Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng.

CO2 + H2O → H2CO3

SO2 + H2O → H2SO3

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

SO3 + H2O → H2SO4

N2O5 + H2O → 2HNO3

Ngoài ra, H2O còn tham giá rất nhiều phản ứng với các chất khác 

Phản ứng với phi kim mạnh: Flo, Clo

Khi gặp H2O khi đun nóng thì flo bốc cháy

2F2 + 2H2O → 4HF + O2 

2H2O + 2Cl2 →to 4HCl + O2

Một số phản ứng với muối natri aluminat.

3H2O + 2AlCl3 + 3Na2SO3→ 6NaCl + 2Al(OH)3 + 3SO2

H2O + NaAlO2 →NaAl(OH)4

2H2O + NaAlO2 + CO2 → Al(OH)3 + NaHCO3

4H2O + 2NaAlH4 →Na2O + Al2O3+ 8H2

1
0
Bình
30/06/2020 22:48:04
+2đ tặng
Tính chất hóa học
1. Nước tác dụng với kim loại
  • Các kim loại tính kiềm mạnh như Li, Na, K, Ba, Ca... tác dụng với nước dễ dàng ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ và khí H2: H2O + Kim loại → Bazơ + H2↑

2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2↑

Ví dụ: 

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 

2K + 2H2O → 2KOH + H2 

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

  • Kim loại Mg tan rất chậm trong nước nóng
  • Một số kim loại trung bình như Mg, Al, Zn, Fe…phản ứng được với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo oxit kim loại và hiđro 

Ví dụ:

Mg + H2Ohơi →MgO + H2

3Fe + 4H2Ohơi → Fe3O4+ 4H2

Fe + H2Ohơi → FeO + H2

Nước tác dụng với oxit bazo

Nước tác dụng với oxit bazơ tạo thành dung dịch bazo tương ứng. 

H2O + Oxit bazơ→ Bazơ

Na2O + H2O → 2NaOH

Li2O +H2O→ 2LiOH

K2O +H2O→ 2KOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

Nước tác dụng với oxit axit

Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng.

CO2 + H2O → H2CO3

SO2 + H2O → H2SO3

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

SO3 + H2O → H2SO4

N2O5 + H2O → 2HNO3

Ngoài ra, H2O còn tham giá rất nhiều phản ứng với các chất khác 

Phản ứng với phi kim mạnh: Flo, Clo

Khi gặp H2O khi đun nóng thì flo bốc cháy

2F2 + 2H2O → 4HF + O2 

2H2O + 2Cl2 →to 4HCl + O2

Một số phản ứng với muối natri aluminat.

3H2O + 2AlCl3 + 3Na2SO3→ 6NaCl + 2Al(OH)3 + 3SO2

H2O + NaAlO2 →NaAl(OH)4

2H2O + NaAlO2 + CO2 → Al(OH)3 + NaHCO3

4H2O + 2NaAlH4 →Na2O + Al2O3+ 8H2

0
1
Thời Phan Diễm Vi
01/07/2020 04:47:30
+1đ tặng
Tính chất hóa học
1. Nước tác dụng với kim loại
  • Các kim loại tính kiềm mạnh như Li, Na, K, Ba, Ca... tác dụng với nước dễ dàng ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ và khí H2: H2O + Kim loại → Bazơ + H2↑

2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2↑

Ví dụ: 

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 

2K + 2H2O → 2KOH + H2 

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

  • Kim loại Mg tan rất chậm trong nước nóng
  • Một số kim loại trung bình như Mg, Al, Zn, Fe…phản ứng được với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo oxit kim loại và hiđro 

Ví dụ:

Mg + H2Ohơi →MgO + H2

3Fe + 4H2Ohơi → Fe3O4+ 4H2

Fe + H2Ohơi → FeO + H2

Nước tác dụng với oxit bazo

Nước tác dụng với oxit bazơ tạo thành dung dịch bazo tương ứng. 

H2O + Oxit bazơ→ Bazơ

Na2O + H2O → 2NaOH

Li2O +H2O→ 2LiOH

K2O +H2O→ 2KOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

Nước tác dụng với oxit axit

Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng.

CO2 + H2O → H2CO3

SO2 + H2O → H2SO3

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

SO3 + H2O → H2SO4

N2O5 + H2O → 2HNO3

Ngoài ra, H2O còn tham giá rất nhiều phản ứng với các chất khác 

Phản ứng với phi kim mạnh: Flo, Clo

Khi gặp H2O khi đun nóng thì flo bốc cháy

2F2 + 2H2O → 4HF + O2 

2H2O + 2Cl2 →to 4HCl + O2

Một số phản ứng với muối natri aluminat.

3H2O + 2AlCl3 + 3Na2SO3→ 6NaCl + 2Al(OH)3 + 3SO2

H2O + NaAlO2 →NaAl(OH)4

2H2O + NaAlO2 + CO2 → Al(OH)3 + NaHCO3

4H2O + 2NaAlH4 →Na2O + Al2O3+ 8H2

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư