Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

23/09/2020 10:22:15

Soạn 2 bài ca dao: Những câu hát về tình cảm gia đình; Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước

2 trả lời
Hỏi chi tiết
350
0
0
My Sunshine
23/09/2020 10:50:53
+5đ tặng

Câu 1 (trang 36 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

BàiLời của ai, nói với ai ?Cơ sở
(1)lời mẹ hát ru con“ghi lòng con ơi”
(2)lời người con gái lấy chồng xa quê với mẹ“trông về quê mẹ”
(3)con cháu với ông bàdựa vào nghĩa và câu “nhớ ông bà bấy nhiêu”
(4)- ông bà, cô bác nói với cháu
- cha mẹ dặn dò con cái
- anh em một nhàdựa trên nội dung

Câu 2 (trang 36 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Phân tích Bài 1 :

   - Tình cảm muốn diễn tả : tình cảm cha mẹ với con cái, nhắn nhủ con phải ghi nhớ công lao trời biển của cha mẹ.

   - Cái hay : phép so sánh (công cha - núi ngất trời; nghĩa mẹ - nước biển Đông), đối xứng (cha-mẹ; núi-biển), thể lục bát dân gian, âm điệu sâu lắng đi vào lòng người.

   - Một số câu ca dao tương tự :

   +      "Lên non mới biết non cao

   Nuôi on mới biết công lao mẫu tử"

   +      "Công cha như núi Thái Sơn

   Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra

         Một lòng thờ mẹ kính cha

   Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con"

   +      "Nuôi con mẹ héo vóc hình

   Cạn bầu sữa ngọt mà tình không vơi"

Câu 3 (trang 36 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Phân tích Bài 2 - Tâm trạng người phụ nữ lấy chồng xa quê :

   - Thời gian : "chiều chiều" - từ láy gợi buồn và thời gian tuần hoàn, lặp lại.

   - Không gian : "ngõ sau " - vắng lặng, không gian rộng, gợi sự cô đơn.

   - Hành động : "đứng " - sự hướng vọng, không yên lòng.

   - Nỗi niềm : "ruột đau chín chiều " - "chín bề", nhiều bề : nỗi cô đơn làm dâu xứ lạ, nhớ thương cha mẹ, tê tái, đau buồn không giúp đỡ được cha mẹ.

Câu 4 (trang 36 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Phân tích Bài 3 - nỗi nhớ và sự yêu kính với ông bà :

   - "Ngó lên " : thể hiện sự tôn kính.

   - Hình ảnh "nuộc lạt " : có hai ý nghĩa là "rất nhiều" và "tình cảm gắn bó".

   - Cặp từ so sánh "Bao nhiêu ... bấy nhiêu " : nỗi nhớ trùng điệp nhiều vô kể.

Câu 5 (trang 36 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Phân tích Bài 4 - tình cảm anh em thân thương :

   - Điệp từ "cùng chung - cùng thân " : tình thiêng liêng, quan trọng.

   - So sánh : ví anh-em với tay-chân, những bộ phận gắn bó khăng khít trên một thể thống nhất, nói lên sự gắn bó anh em.

   → Nhắc nhở : anh em phải hòa thuận, đoàn kết, thương yêu nhau để cha mẹ vui lòng cũng là lẽ sống đúng đắn.

Câu 6 (trang 36 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Những biện pháp nghệ thuật được cả bốn bài ca dao sử dụng :

   - Thể thơ lục bát

   - Lối ví von, so sánh.

   - Hình ảnh gần gũi, quen thuộc trong đời sống.

   - Ngôn ngữ vẫn mang tính chất hướng ngoại nhưng không theo hình thức đối đáp mà chỉ là lời nhắn nhủ, tâm tình.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
My Sunshine
23/09/2020 10:51:09
+4đ tặng

Câu 1 (trang 39 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   Ý kiến đúng là ý b và c.

Câu 2 (trang 39 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   Chàng trai, cô gái dùng những địa danh với những đặc điểm để hỏi – đáp là vì muốn thử tài hiểu biết kiến thức lịch sử, địa lí. Cách hỏi – đáp vừa để chia sẻ dự hiểu biết vừa thể hiện niềm tự hào và tình yêu với quê hương đất nước. Đây cũng là một cách bày tỏ tình cảm.

Câu 3 (trang 40 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   - Cụm từ “Rủ nhau” : thể hiện quan hệ gần gũi, thân thiết và cùng chung mối quan tâm. Mang tính cộng đồng của ca dao.

   - Cách tả cảnh của bài 2 : Không tả cụ thể mà liệt kê sự phong phú của cảnh.

   - Địa danh và cảnh trí trong bài gợi lên vẻ đẹp thủ đô, gợi tình yêu, niềm tự hào về cảnh đẹp, về truyền thống lịch sử, văn hóa của đất nước.

   - Câu hỏi tu từ cuối bài “Hỏi ai gây dựng nên non nước này ? ” : nhắc nhở công lao dựng nước của ông cha, cũng nhắc nhở thế hệ sau về việc trân trọng, giữ gìn, tiếp nối truyền thống đó.

Câu 4 (trang 40 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   - Cảnh trí xứ Huế : nên thơ, trữ tình, làm ngơ ngẩn hồn người, tựa bức tranh sơn thủy thơ mộng.

   - Cách tả cảnh : dung phép so sánh chủ đạo, từ tả màu sắc tươi tắn, nên thơ.

   - Đại từ “Ai” : từ phiếm chỉ, chỉ người quen, người chưa quen, có thể là mọi người.

   - Tình cảm ẩn chứa trong lời mời, lời nhắn “Ai vô xứ nghê thì vô …” : tự hào và muốn chia sẻ nó với tất cả mọi người.

Câu 5 (trang 40 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   - Nét đặc biệt trong hai dòng thơ đầu bài 4 : dòng thơ 12 tiếng thay vì lục, bát; phép điệp từ, đảo ngữ.

   - Tác dụng, ý nghĩa : gợi sự to lớn, rộng rãi, trần đầy sự sống.

Câu 6 (trang 40 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   Hình ảnh cô gái trong hai dòng cuối bài 4 : “như chẽn lúa đòng đòng” – sự trẻ trung, đầy sức sống, tinh khôi thanh khiết. Cô gái là biểu tượng cho sự hòa hợp con người với thiên nhiên.

Câu 7 (trang 40 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   - Bài 4 là lời của chàng trai đang ngắm cô gái trên cánh đồng, chàng trai yêu mến và cảm thấy sự hồn nhiên thanh khiết của cô gái và vẻ đẹp thiên nhiên.

   - Cách hiểu khác của bài 4 : lời của cô gái đứng trước cánh đồng “bát ngát mênh mông”, cô gái cất lên tiếng nhỏ bé giữa thiên nhiên.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Ngữ văn Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo