1) nêu mối quan hệ giữa vị trí địa lý với khí hậu và cảnh quan , sông ngòi
2) trình bày các đặc điểm dân cư châu á
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Vị trí địa lí:
Đặc điểm
Ý nghĩa
Tự nhiên
- Phía Đông Nam của châu Á.
- Rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương.
- Hệ tọa độ: (kể tên, tọa độ các điểm cực)
- Kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
- Quy đinh thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Tài nguyên khoáng sản đa dạng.
- Tài nguyên sinh vật rất phong phú.
- Thiên nhiên phân hóa đa dạng giữa các vùng tự nhiên khác nhau.
- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai trên thế giới (bão, lũ lụt, hạn hán…)
Kinh tế
Xã hội
- Gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
- Thuộc múi giờ số 7.
- Gần các nước có nền kinh tế phát triển: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn quốc…
- Trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế
- Kinh tế: Thuận lợi trong phát triển kinh tế, hội nhập với thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Văn hóa – xã hội: Thuận lợi trong giữ gìn hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- An ninh quốc phòng: Vị trí nước ta rất quan trọng trong một khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới. Biển Đông cũng rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
· Phạm vi lãnh thổ: gồm ba vùng: vùng đất, vùng trời và vùng biển (SGK)
2. Nội dung: Đặc điểm chung của tự nhiên
a/ Đất nước nhiều đồi núi
· Đặc điểm chung của địa hình: SGK rất ngắn gọn, rõ ràng.
· Khu vực đồi núi:
- Vùng núi: 4 vùng: Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Đông Bắc
Tây Bắc
Trường Sơn Bắc
Trường Sơn Nam
Phạm vi
Tả ngạn sông Hồng
Giữa sông Hồng và sông Cả
Từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã
Phía Nam dãy Bạch Mã.
Hướng núi
Vòng cung
Tây Bắc – Đông Nam
Tây Bắc – Đông Nam
Vòng cung
Hình thái chung
- Các cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở ra phía bắc và đông
- Cao nhất cả nước.
- Phía Đông và Tây là các dãy núi cao và trung bình. Ở giữa thấp hơn gồm các dãy núi, sơn nguyên và cao nguyên đá vôi.
- Các dãy núi song song và so le nhau, cao ở hai đầu và thấp trũng ở giữa.
- Kết thúc là dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển.
- Bất đối xứng rõ rệt giữa 2 sườn Đông – Tây:
Tây
Đông
các cao nguyên ba dan bằng phẳng, các bán bình nguyên xen đồi
các khối núi cao đồ sộ, sườn dốc chênh vênh.
Các dãy núi chính, các sông chính
- Cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Các sông: Cầu, Thương, Lục Nam.
- Dãy Hoàng Liên Sơn (đỉnh Fanxiphăng 3143m).
- Sông Đà, Mã, Chu.
- Dãy Giăng Màn, Hoành Sơn, Bạch Mã. - Đỉnh Pu xai lai leng (2711m), Rào Cỏ (2235m).
- Sông Cả, Gianh, Đại, Bến Hải…
- Đỉnh Ngọc Linh (2598m), Ngọc Krinh (2025m), Chư Yang Sin (2405m), Lâm Viên (2287m)…
- Sông Cái, Ba, Đồng Nai…
- Vùng bán bình nguyên và đồi trung du: Vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng, cao khoảng 100 – 200m: Đông Nam Bộ, rìa đồng bằng sông Hồng…
· Khu vực đồng bằng: ¼ diện tích, gồm 2 loại: đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng duyên hải miền Trung
Diện tích
Khoảng 15.000km2
Khoảng 40.000km2
Khoảng 15.000km2
Điều kiện hình thành
Phù sa hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình
Phù sa sông Tiền và sông Hậu
Chủ yếu là phù sa biển
Địa hình
Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.
Bị chia cắt thành nhiều ô.
Có hệ thống đê ven sông
Trong đê có các khu ruộng cao và các ô trũng ngập nước
Thấp và bằng phẳng hơn đồng bằng sông Hồng
Có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt
Không có đê ngăn lũ: mùa lũ bị ngập trên diện rộng, mùa cạn bị thủy triều xâm nhập
Có các vùng trũng lớn: Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên…
Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ
Thường có sự phân chia thành ba dải:
Trong cùng
Giữa
Giáp biển
Cao hơn
Thấp, trũng
Cồn cát, đầm phá
Đất
Trong đê không được bồi đắp nên bạc màu, ngoài đê màu mỡ hơn
Đất phù sa màu mỡ được bồi đắp thường xuyên.
2/3 diện tích là đất mặn và đất phèn.
Nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông
· Ảnh hưởng của thiên nhiên các khu vực địa hình trong phát triển kinh tế - xã hội. (phần này SGK viết rất ngắn gọn, nên hệ thống lại thành bảng theo mẫu dưới đây để hiểu nhanh hơn và dễ so sánh hơn)
Khu vực đồi núi
Khu vực đồng bằng
Thế mạnh
Hạn chế
b/ Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
· Khái quát về biển Đông: SGK
· Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
Ảnh hưởng của biển
Kết quả
Khí hậu
Tăng độ ẩm của các khối khí đi qua biển
Lượng mưa và độ ẩm lớn
Giảm bớt lạnh khô vào mùa đông và nóng bức vào mùa hạ
Khí hậu mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn
Địa hình ven biển
Tác động phong hóa, mài mòn của sóng, dòng biển, thủy triều đến vùng ven biển
Địa hình ven biển rất đa dạng:Vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, tam giác châu có bãi triều rộng, bãi cát, đàm phá, cồn cát, vũng vịnh, đảo ven bờ, rạn san hô…
Hệ sinh thái vùng ven biển
Khí hậu ven biển có độ ẩm cao hơn, đất nhiễm mặn, phèn
Hệ sinh thái ven biển rất đa dạng và giàu có: HST rừng ngập mặn, HST trên đất phèn, HST rừng trên đảo...
Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
Thềm lục địa có nhiều khoáng sản.
Phong hóa mạnh vùng địa hình ven biển.
Ven biển có nhiệt độ cao, nhiều nắng.
Có nhiều bể dầu và khí có giá trị.
Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn titan.
Thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven biển Nam Trung Bộ.
Thiên tai
Bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy, thủy triều xâm nhập mặn đất đai…
Ven biển nhiều lũ lụt làm thiệt hại nặng nề về người và tài sản, ảnh hưởng đến sản xuất.
Làm hoang mạc hóa đất đai…
c/ Thiên nhiên nhệt đới ẩm gió mùa
· Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:
- Tính chất nhiệt đới: nêu biểu hiện (tổng bức xạ, cân bằng bức xạ, nhiệt độ trung bình năm, tổng số giờ nắng) và nguyên nhân.
- Lượng mưa, độ ẩm lớn: nêu biểu hiện (lượng mưa trung bình năm, độ ẩm không khí, cân bằng ẩm) và nguyên nhân.
- Gió mùa: nêu nguyên nhân, thời gian, nguồn gốc, hướng gió, tính chất của gió, phạm vi hoạt động, kiểu thời tiết đặc trưng của gió mùa mùa đông, gió mùa mùa hạ
Gió mùa
Thời gian
Nguồn gốc
Hướng gió
Tính chất
Phạm vi
hoạt động
Kiểu thời tiết đặc trưng
Mùa đông
Từ tháng XI - IV
Khối khí lạnh phương Bắc từ cao áp Xibia
Đông Bắc
Lạnh khô
Miền Bắc (Từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc)
- Nửa đầu mùa đông lạnh khô
- Nửa sau mùa đông lạnh ẩm, mưa phùn ở ven biển và đồng bằng Bắc Bộ Bắc Trung Bộ
Tín phong bán cầu Bắc
Đông Bắc
Khô nóng
Miền Nam (Từ Đà Nẵng trở vào Nam)
- Mưa ở ven biển Trung Bộ
- Khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên
Mùa hạ
(Từ tháng V – X)
Đầu mùa hạ (tháng V, VI)
Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương
Tây Nam
Nóng ẩm
Cả nước
- Mưa lớn ở Nam Bộ và Tây Nguyên
- Khô nóng ở phần nam của khu vực Tây Bắc và ven biển Trung Bộ
Giữa và cuối mùa hạ (từ tháng VI – X)
Tín phong bán cầu Nam vượt xích đạo lên
Tây Nam
Nóng ẩm
Cả nước
- Mưa lớn kéo dài ở Nam Bộ và Tây Nguyên
- Khô ở Duyên hải Nam Trung Bộ
- Mưa tháng IX ở Trung Bộ (Kết hợp dải hội tụ nhiệt đới)
- Mưa ở Bắc Bộ (gió chuyển hướng thành Đông Nam vào)
- Sự phân mùa khí hậu:
+ Miền Bắc: Mùa đông lạnh, ít mưa, mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Miền Nam: Mùa khô và mùa mưa rõ rệt
+ Tây Nguyên và ven biển Trung Bộ có sự đối lập về mùa khô và mùa mưa.
· Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của các thành phần tự nhiên khác:
Thành phần
Biểu hiện
Nguyên nhân
Địa hình
- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (quá trình phong hóa, xâm thực, vận chuyển mạnh)
Sông ngòi
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc
- Nhiều nước, giàu phù sa
- Chế độ nước theo mùa
- Phong hóa mạnh, lượng mưa lớn
- Lượng mưa lớn, vật liệu của xâm thực nhiều
- Gió mùa, mưa theo mùa
Đất
- Lớp đất dày
- Đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi
- Nhiệt ẩm cao nên phong hóa mạnh
- Mưa nhiều, rửa trôi mạnh trên đá mẹ axit ở vùng đồi núi thấp
Sinh vật
Đa dạng, phong phú
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa với các thành phần loài nguồn gốc nhiệt đới chiếm ưu thế.
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có đường biển dài, địa hình và đất đa dạng
c/ Thiên nhiên phân hóa đa dạng
· Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam:
- Nguyên nhân: Lãnh thổ trải dài trên 15 vĩ độ nên khí hậu có sự thay đổi theo vĩ độ.
- Đặc điểm tiêu biểu về khí hậu, cảnh quan của phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam (SGK)
· Thiên nhiên phân hóa theo Đông – Tây
- Nguyên nhân: Địa hình nước ta cao ở phía Tây và thấp dần về phía Đông; ảnh hưởng của các dãy núi hướng Tây Bắc – Đông Nam; ảnh hưởng của biển Đông.
- Đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên của 3 dải: vùng biển và thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển, vùng đồi núi. (SGK)
· Thiên nhiên phân hóa theo độ cao:
- Nguyên nhân: do sự thay đổi của khí hậu theo độ cao
- Đặc điểm tiêu biểu của 3 đai: đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi, đai ôn đới gió mùa trên núi.
·
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |