* Chính trị
+ Tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ :
-Lê LợilênngôiHòang đế khôi phục lại nước Đại Việt .
-Vua nắm mọi quyền hành , giúp vua có 6 bộ (là Lại, Hộ, lễ, Binh, Hình, Công), đứng đầu mỗi bộ có quan Thượng thư , bên cạnh bộ có Hàn Lâm Viện(côngvăn),Quốc sử viện (biênsoạn lịch sử),Ngự sử đài (kiểm tra ).
-VuaLê Thánh Tông bỏ chức tướng quốc ,đại tổng quản ,hành khiển ; trực tiếp làm tổng chỉ huy quân đội , cấm các quan lập quân đội riêng .
-Vua Lê Thánh Tông chia cả nước ra làm 13 đạo thừa tuyêndo 3 ty cai quản là Đô ty ( quân sự ), Hiến ty (xử án ), Thừa ty ( hành chánh ); dưới cóphủ , huyện, châu ( miền núi ), xã .
+ Tổ chức quân đội thời Lê sơ
-Quân đội thời Lê sơ được tổ chức theo chế độ “ngụ binh ư nông “.
-Có 2 bộ phận chính là:quân ở triều đình và quân ở địa phương .
-Bao gồmbộ binh , thủy binh, tượng binh , kỵ binh ; vũ khí có dao, kiếm, giáo , mác , cung , tên,hỏa đồng, hỏa pháo.
-Quân đội thời Lêcó điểm khác với thời Trầnlà không có quân đội của cácvương hầu, quý tộc. Vuatrực tiếpnắm quyền chỉ huy quân đội
-Tổ chức giống thờiLý , Trần theo chế độ “Ngụ binh ư nông “; kháclà không có quân đội của vương hầu, quý tộc , vua trực tiếp chỉ huy quân đội .
+.Luật pháp:
-Vua Lê Thánh Tôngcho soạn bộ luật Hồng Đức ( Quốc triều hình luật) : bảo vệ vua, hòang tộc , quan lại, giai cấp thống trị ….bảo vệ chủ quyền quốc gia
- Có điểm tiến bộbảo vệ quyền lợi của phụ nữ và phát triển kinh tế .
*TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI .
+ Kinh tế :
Nông nghiệp :
-Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng .Kêu gọi nhân dân phiêu tánvề quê làm ruộng .
-Đặt cơ quan chuyên trách nông nghiệp như Khuyến nông sứ , Hà đê sứ , Đồn điền sứ .Chia ruộng đất theo phép quân điền .
-Cấm giết trâu bò , cấm điều phu vào lúc gặt , cấy .
Nông nghiệp nhanh chóng phục hồi và phát triển .
Công thương nghiệp :
-Nghề thủ công truyền thống phát triển như kéo tơ, dệt lụa , làm đồ gốm, rèn sắt , nhiều làng thủ công ra đời . Thăng Long có 36 phường thủ công .
Các làng thủ công chuyên nghiệp , và phường thủ công chuyên nghiệpra đời như đồgốm Bát Tràng ;đúc đồngở Đại Bái ; rèn sắtở Văn Chàng ; dệt vải lụaở Nghi Tâm ; làm giấy ởYên Thái; phường Hàng Đào nhuộm điều .
-Xưởng thủ công nhà nước gọi là Bách tácsản xuất đồ dùng cho nhà vua , vũ khí . đóng thuyền , đúc tiền đồng .
-Buôn bán: khuyến khíchlập chợ mới, buôn bán với người nước ngòai ở Vân Đồn , Vạn Ninh ( Quảng Ninh ), Hội Thống ( Nghệ An), Lạng Sơn , Tuyên Quang
-Với chính sách và biện pháp tích cực của nhà nước , nhân dân cần cù lao động , nên kinh tế phục hồi và phát triển.
+Xã hội:
Thời Lê sơ có 2 giai cấp chính là :
+ Phong kiếngồm vua, quan , địa chủ .
+ Giai cấp nông dân chiếm đại đa sốcó rất ít hoặc không có ruông đất .
+ Các tầng lớp khác như thương nhân ,thợthủ công , nô tì …, nhà nước hạn chế nuôi nô tì , nên nô tì trong xã hội giảm dần và bị xóa bỏ .
* TÌNH HÌNH VĂN HÓA , GIÁODỤC THỜI LÊ SƠ .
+ Giáo dục và khoa cử .
Nhà Lê rất quan tâm đến giáo dục , đào tạo nhân tài thể hiện ở :
- Dựng lại Quốc Tử Giám ở Thăng Long ; mở trường các lộ ; mọi người đều có thể học và đi thi .
- Tuyển chọn người có tài , có đạođức để làm thày giáo
- Học đạo nho, Nho giáo chiếm địa vị độc tôn.
- Mở khoa thi để chọn người tàiralàm quan .
- Đỗ tiếnsĩ được vua ban mũ , áo , phẩm tước , vinh quy bái tổ , khắc tên vào bia tiến sĩ ở Văn Miếu – Quốc Tử Giám .)
- Cách lấy rộng rãi, cách chọn người công bằng .
+Văn học , khoa học , nghệ thuật :
a. Văn học:có nội dung yêunước, thể hiên niềm tự hào dântộc, khí phách anh hùng
*Vănthơ chữ Hán:
+Nguyễn Trãi có QuânTrung Từ Mệnh Tập ;Bình Ngô Đại Cáo
+Lê Thánh Tông vớiQuỳnh Uyển cửu ca.
*Văn thơ chữ Nôm :
+ Quốc Âm thi tập của Nguyễn Trãi .
+ Hồng Đức Quốc Am thi tập của Lê Thánh Tông .
b. Khoa học :
-Sử học :Đại Việtsử kí( 10 quyển ) của Lê văn Hưu ;Đại Việt Sử KýToànThưcủa Ngô Sĩ Liên, Lam Sơn thực lục của Ngô Sĩ Liên, Hòang Triều Quan Chế .
-Địa lý :Hồng Đức bản đồ của Lê Thánh Tông; Dư Địa Chí của Nguyễn Trãi, An Nam hình thăng đồ …..
-Y học :Bản thảo thực vật toátyếu của Phan Phu Tiên .
-Tóan học :Đại Thành tóan pháp của Lương Thế Vinh; Lập thành tóan pháp của Vũ Hữu
c. Nghệ thuật :
-Sân khấucóca , múa , nhạc, chèo.
-Lương Thế Vinhsoạn bộ Hỉ phường phả lục. Nêu nguyên tắchát múa .
d.Kiến trúc:cung điện Lam Kinh… phong cách đồ sộ , kỹ thuật điêu luyện .
Rồng đá Điện Kính Thiênđược xây thời Lê Thánh Tông
* MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HÓA XUẤT SẮC CỦA DÂN TỘC
+ Nguyễn Trãi ( 1380- 1442 )
-Nguyễn Trãi là nhà chính trị, nhà quân sự, danh nhân văn hóa thế giới, tác phẩmQuân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Phúnúi Chí Linh, Quốc âm thi tập, Dư địa chí .
-Ông luôn nêu cao lòng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.
+ Lê Thánh Tông( 1442 – 1497 ) :
-Là một hòang đế anh minh,tài giỏi về kinh tế , chính trị, quân sự, nhà văn, nhà thơ .
-Sáng lập hội Tao Đàn , đánh dấu bước phát triển cao văn chương đương thời .Hội Tao Đàn do lê Thánh Tông sáng lập gồm 28 hội viêngọi là “Tao Đàn nhị thập bát tú “; là hội thơ và bình thơ , là câu lạc bộgiải trí của vua và 1 số cận thần
-Thơvănyêu nước , yêu dântộc .
-Vănthơ chữ Hán : Quỳnhuyển cửu ca , Châu cơ thắng thưởng .
-Văn thơ chữ Nômcó Hồng Đức Quốc Âmthi tập.
+ Ngô Sĩ Liên( thế kỷ XV ).
Nhà sử học , giữ chứcHàn Lâm Viện: Đại Việt Sử ký toàn thư ; Lam Sơn Thực lục.