Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

ADVERB CLAUSES OF CAUSE REASON (Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân) Unit 6 SGK Tiếng Anh 9

1 trả lời
Hỏi chi tiết
2.439
0
0
Phạm Văn Bắc
12/12/2017 02:48:32
ADVERB CLAUSES OF CAUSE REASON. (Mệnh để trạng từ chỉ nguyên nhân.)
Conjunctions (Liên từ): Mệnh đề chỉ nguyên nhân được giới thiệu bởi một trong những liên từ sau : BECAUSE, AS (bởi vì), SINCE (bởi vì). FOR(bởi vì), NOW THAT (because now: bởi vì bây giờ), . . .
e.g.: They can’t go out because it’s very cold outside.
(Họ không thể đi chơi vì bên ngoài trời quá lạnh.)
e.g: Now that he has a bike, he doesn’t walk to work any more.
(Bởi vì anh ấy có xe đạp nên anh ấy không còn đi bộ nữa)
Ghi nhớ : Mệnh để trạng từ chỉ nguyên nhân với FOR luôn đứng sau mệnh đề chính
e.g.: The old man gets tired for he walks a long wav.
(Ông già bị mệt vì đi bộ đường dài.)
2. Reduction of adverb clauses of reason. (Rút gọn mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân).
Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân có thể được rút gọn thành cụm từ chỉ nguyên nhân (reason / cause phrases) với cụm giới  từ (preposition phrases) :
BECAUSE OF (bởi vì)  + noun / gerund phrase
   DUE TO (bởi vì) (cụm danh từ / danh động từ) + because + pronoun + be + adjective.
 because of + poss.adj. + noun.
e.g.: This man can’t see well because he’s old.
(Người đàn ông này không thấy rõ vì ông ấy già rồi.)
⟶  This man can’t see well because of his old age.
e.g. This boy must retake the same class becausổ he’s lazy.
(Cậu bé này phải học lại lớp vì cậu ấy lười biếng.)
⟶ This boy must retake the same class due to his laziness.
b) because. + noun + be + adjective.
because of + the + adjective + noun,
e.g.: They can’t go fishing because the weather is bad.
(Họ không thể đi đánh cá vì thời tiết xấu.)
⟶  They can’t go fishing because of the bad weather.
e.g. They can’t work there because the working condition is bad
(Họ không thể làm vệc nơi ấy vì điều kiện làm việc xấu.)
⟶  They can’t work there due to the bad working condition.
c) because + s + V + O/A.
 due to + gerund (danh động từ ) + O/A.
e.g. She got sick because she worked hard.
(Cô ấy bị bệnh vì làm việc vất vả.)
⟶ She got ill because of working hard.
e.g. Tom didn’t go 10 the movies because he hud seen the film.
(Tom không đi xem phim vì anh ấy đã xem phim đó rồi.)
⟶ Tom didn't go lo the movies due to having seen the film.
Chú ý :
- Ở cấu trúc này chúng ta chi được rút gọn khi hai chủ từ giống nhau - cùng một người hay một sự kiện.
- Khi động từ mệnh đề nguvên nhân chỉ hành động xảy ra trước, nó được đổi thành danh động từ hoàn thành (perfect gerund : HAVING + P.P.)

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư