Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
1. a. Can you complete the table below with appropriate verbs, nouns and adjectives? Listen and check your answers. (Em có thể hoàn thành bảng bên dưới với những động từ, danh từ và tính từ thích hợp? Nghe và kiểm tra câu trả lời của em) Click tại đây để nghe: Các em nhìn vào bảng trong sách và điền những từ nghe được vào chỗ trống có gạch chân. Sau khi điền xong, các em nghe lại một lần nữa để kiểm tra lại kết quả nghe và điền có đúng chưa.
Verb (Động từ)
Noun (Danh từ)
Adjective (Tính từ)
celebrate
1. celebration
celebratory
festival
2. festive
3. parade
parade
4. culture
cultural
perform
performer 5. performance
b. Now complete the following sentences with the words from the table in a. You do not need to use all the words. The first letter of each word has been given. (Bây giờ hoàn thành các câu sau với những từ trong bảng ở câu. Em không cần sử dụng tất cả các từ. Chữ cái đầu tiên của từ đã được cho) Trước khi bắt tay vào làm bài này, các em nên đọc lại những câu sau và phỏng đoán từ sẽ được điền vào chỗ trống. 1.festival 2. celebrate 3. celebrations 4. culture 5. parade 6. performers 1. Carnival (Carnival ở Bồ Đào Nha là một lễ hội phổ biến ở nhiều quốc gia Nam Mỹ. 2. Nó thường diễn ra vào tháng Hai và người dân Nam Mỹ tổ chức ăn mừng theo những cách khác nhau. 3. Rio Carnival là lễ tổ chức lớn nhất và nổi tiếng nhất, sông động nhất. 4. Nó mang đến cho con người một cơ hội lớn đê học hỏi về văn hóa thật sự của Brazil. 5. Người ta mặc quần áo truyền thống và diễu hành qua các con đường, chơi nhạc samba và nhảy múa. 6. Điểm nhấn của Rio Carnival là Cuộc diễu hành Samba với hàng ngàn người trình diễn từ những trường samba khác nhau. 2. Làm theo nhóm, chọn một lễ hội. Lần lượt nói tên lễ hội đó và thêm vào hành động. A: Tôi sẽ đi đến Rio Carnival để xem những người trình diễn múa. B: Tôi sẽ đi đến Rio Carnival để xem những người trình diễn múa, và những nhạc công chơi nhạc samba. Nhấn âm với từ có 2 âm tiết Lưu ý: —Mỗi từ chỉ có một trọng âm chính; — Trọng âm được nhấn vào nguyên âm, không phải phụ âm của âm tiết. Khi nhấn trọng âm cho một âm tiết trong từ, khi ta phát âm, ấm tiết đó dài hơn, rõ hơn và cao hơn. Ex: ’morning, 'sunday Nguyên tắc 1: Trọng (nhốn) âm rơi vào âm tiết thứ nhốt Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào ầm tiết thứ nhất. Ex: Danh từ: 'brother, 'money, 'shower... Tính từ:'happy, ’pretty, 'sunny... — Đối với động từ nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc không nhiều hơn một phụ âm thì trọng (nhấn) âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. Ex: 'enter, 'travel, 'open... — Các động từ có âm tiết cuối chứa ow thì trọng âm cũng rơi vào âm tiết đầu. Ex: 'follow, 'borrow... — Một số từ 2 âm tiết vừa là động từ, vừa là danh từ. Khi là danh từ, trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất. Ex: 'record, 'contrast, 'export, 'desert, 'object, 'present, ’produce, ’rebel, ’protest Nguyên tắc 2: Trọng âm vào âm tiết thứ hai Hầu hết động từ có 2 âm tiết thì trọng ầm rơi vào âm tiết thứ 2. Ex: to pre'sent, to ex'port, to r'a'cide, to be’gin Một số từ 2 âm tiết vừa là động từ, vừa là danh từ. Khi là động từ, trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ 2. Đông từ: re'cord, con’trast, ex’port, de'sert, ob'ject, pre’sent, pro'duce, re’bel, pro'test. Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc kết thúc với nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đó nhấn trọng âm. Ex: pro'vide, pro'test, a'gree 3. Listen and repeat the words. Then listen again and put them in the correct column according to their stress pattern. (Nghe và lặp lại các từ. Sau đó nghe lần nữa và đặt chúng vào cột chính xác theo dấu nhấn) Click tại đây để nghe:
Nhấn âm đầu: gather, picture, artist, lovely, famous Nhấn âm thứ hai: relax, enjoy, hotel, describe, rename 4. Circle the word with a different stress pattern from the others. Then listen and check. (Khoanh tròn từ với một dấu nhấn khác những từ còn lại. Sau đó nghe và kiểm tra) Click tại đây để nghe:
Audio script: 1. money dancer shopping balloon 2. common happy complete joyful 3. prepare enter answer listen 4. pumpkin funny water alone 5. tidy complete prefer adopt 5. Read the following sentences and mark (') the stressed syllable in the underlined words. Then listen, check and repeat. (Đọc những câu sau và đánh dấu nhấn vào những âm được nhấn trong những từ gạch dưới. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại) Click tại đây để nghe:
1.pro’ject 2. ’dancers; at’tend 3. ’answer; 'music 1.Chúng tôi sẽ thảo luận dự án lễ hội của chúng tôi. 2.Nhiều vũ công đến Rio de Janeiro để tham dự Rio Carnival. 3. Tôi nghĩ không ai sẽ trả lời điện thoại bởi vi họ đã đi xem lễ hội âm nhạc.
Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời
(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi. Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ