LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Nêu các thì tiếng anh và cấu trúc

nêu các thì tiếng anh
và cấu trúc

2 trả lời
Hỏi chi tiết
114
2
0
Nguyễn Nguyễn
22/07/2021 07:13:43
+5đ tặng
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens
1.1 Khái niệm:

Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

1.2 Công thức thì hiện tại đơn
Loại câu Đối với động từ thườngĐối với động từ “to be”
Khẳng địnhS + V(s/es) + OS + be (am/is/are) + O
Phủ địnhS + do not /does not + V_infS + be (am/is/are) + not + O
Nghi vấnDo/Does + S + V_inf?Am/is/are + S + O?
Ví Dụ
  • She gets up at 6 o’clock.

(Cô thức dậy lúc 6 giờ)

  • She doesn’t eat chocolate.

(Cô ấy không ăn sô cô la.)

  • Does she eat pastries?

(Cô ấy có ăn bánh ngọt không?)

  • She is a student.

( cô ấy là học sinh)

  • She is not a teacher

( cô ấy không phải là giáo viên)

  • Is she a student?

( Cô ấy có phải là học sinh không)


1.3 Cách dùng thì hiện tại đơn
  • Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)

  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.

Ex: Anna often goes to school by bicycle.(Anna thường đến trường bằng xe đạp)

       He gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.)

Lưu ý: cần thêm “es” sau các động từ có tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người

Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)

  • Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.

Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)

1.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất  như:

  • Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng
  • Often, usually, frequently: thường
  • Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
  • Always, constantly: luôn luôn
  • Seldom, rarely: hiếm khi

 

2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous
2.1 Khái niệm:

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễn
  • Khẳng định: S + am/is/are + V_ing

Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)

  • Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing

Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)

  • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?

Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )

2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
  • Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)

  • Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.

Ex: – Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)

      – Be quiet! The baby is sleeping in the next room. (Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ ở phòng bên cạnh.)

  • Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :

Ex : She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)

  • Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)

Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)

2.4 Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có chứa các các từ sau:

  • Now: bây giờ
  • Right now
  • Listen! : Nghe nào!
  • At the moment
  • At present
  • Look! : nhìn kìa
  • Watch out! : cẩn thận!
  • Be quiet! : Im lặng

* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know(biết), like(thích) , want(muốn) , see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), love(yêu). hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), remember(nhớ),  forget(quên), etc.

Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn. 

Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.
3. Thì hiện hoàn thành – Present Perfect
3.1 Khái niệm:

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

3.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành
  • Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O

Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)

      She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)

  • Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O

Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)

      She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được giao)

  • Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?

Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)

       Has she visited the children at the orphanage? ( cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại trại trẻ mồ côi chưa)

3.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
  • Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
  • Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.
  • Được dùng với since và for.

– Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

– For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)

      She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)

3.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Trong câu thường chứa các các từ sau:

  • Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
  • Already : đã….rồi , before: đã từng
  • Not….yet: chưa
  • Never, ever
  • Since, for
  • So far = until now = up to now: cho đến bây giờ
  • So sánh nhất

Download Now: Trọn bộ Ebook ngữ pháp miễn phí

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
4.1 Khái niệm:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.

4.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • Khẳng định: S + have/has + been + V_ing

Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)

  • Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing

Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)

  • Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?
  • Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )
4.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại.

Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm)

  • Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.

Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm việc cả ngày)

4.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Các từ để nhận biết:

  • All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/tháng
  • Since, for

 

5. Thì quá khứ đơn– Simple Past
5.1 Khái niệm

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

5.2 Công thức thì quá khứ đơn
Loại câu Đối với động từ thườngĐối với động từ “to be”
Khẳng địnhS + V2/ed + OS + was/were + O
Phủ địnhS + didn’t + V_inf + OS + was/were + not + O
Nghi vấnDid + S + V_inf + O?Was/were + S + O?
Ví Dụ
  • I saw Peter yesterday.

(Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter)

  • I didn’t go to school yesterday. 

(Ngày hôm qua tôi đã không đi học)

-Did you visit Mary last week? (Tuần trước bạn đến thăm Mary phải không ?)

  • I was tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất mệt)
  • The supermarket was not full yesterday. (Ngày hôm qua, siêu thị không đông)
  • Were you absent yesterday? (Hôm qua bạn vắng phải không?

5.3 Cách dùng thì quá khứ đơn
  • Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)

  • Diễn tả thói quen trong quá khứ. 

Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)

  • Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp

Ex:  I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)

  • Dùng trong câu điều kiện loại 2

Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)

5.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Các từ thường xuất hiện:

  • Ago: cách đây…
  • In…
  • Yesterday: ngày hôm qua
  • Last night/month/.. : tối qua, tháng trước/..
6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous
6.1 Khái niệm

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

6.2 Công thức thì quá khứ tiếp diễn
  • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O

Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv)

  • Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O

Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không xem tv)

  • Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?

Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?)

6.3 Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
  • Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)

  • Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).

Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)

  • Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.

Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang đọc sách thì Tom đang xem TV)

6.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Trong câu xuất hiện các từ:

  • At 5pm last Sunday
  • At this time last night
  • When/ while/ as
  • From 4pm to 9pm…
7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect
7.1 Khái niệm

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

7.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành
  • Khẳng định: S + had + V3/ed + O
  • Phủ định: S + had + not + V3/ed + O
  • Nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?
7.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
  • Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.

Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua)

  • Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.

Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập)

  • Dùng trong câu điều kiện loại 3

Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)

7.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Trong câu chứa các từ:

  • By the time, prior to that time
  • As soon as, when
  • Before, after
  • Until then
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.

 

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous
8.1 Khái niệm

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.

8.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  • Khẳng định: S + had been + V_ing + O

Ex: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim)

  • Phủ định: S + had + not + been + V_ing + O

Ex: He hadn’t been watching film. 

  • Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O? ​

Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?)

8.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.

Ex: Sam gained weight because he had been overeating

      I had been thinking about that before you mentioned it

8.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Trong câu thường chứa:

  • Before, after
  • Until then
  • Since, for

Download Now: Trọn bộ Ebook ngữ pháp miễn phí

9. Thì tương lai đơn – Simple Future
9.1 Khái niệm:

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

9.2 Công thức thì tương lai đơn
  • Khẳng định: S + will/shall/ + V_inf + O
  • Phủ định: S + will/shall + not + V_inf + O
  • Nghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?
9.3 Cách dùng thì tương lai đơn
  • Diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.

Ex: I think It will rain. 

  • Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.

Ex: I will bring coffee to you. 

  • Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.

Ex: I will never speak to you again. 

  • Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.

Ex: If you don’t hurry, you will be late.

9.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Trong câu thường có:

  • Tomorrow: ngày mai
  • in + thời gian
  • Next week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm
  • 10 years from now
10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous
10.1 Khái niệm

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

10.2 Công thức thì tương lai tiếp diễn
  • Khẳng định: S + will/shall + be + V-ing
  • Phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
  • Nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?
10.3 Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai. 

Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.

Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday

      The party will be starting at nine o’clock

10.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Trong câu thường chứa các cụm từ:

  • Next year, next week
  • Next time, in the future
  • And soon
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng nghe Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.

 

 11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect
11.1 Khái niệm

Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

11.2 Công thức thì tương lai hoàn thành
  • Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle
  • Phủ định: S + shall/will + NOT + be + V_ing+ O
  • Nghi vấn: shall/will + NOT + be + V_ing+ O?
11.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening

      When you come back, I will have typed this email

11.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Trong câu chứa các từ:

  • By, before + thời gian tương lai
  • By the time …
  • By the end of +  thời gian trong tương lai
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
12.1 Khái niệm

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Phùng Minh Phương
22/07/2021 07:13:55
+4đ tặng

1. Thì hiện tại đơn (Simple Present)

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát và lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong ở thời gian hiện tại.

1.1. Công thức thì hiện tại đơn
Loại câu Đối với động từ thườngĐối với động từ “to be”
Khẳng địnhS + V(s/es) + OS + be (am/is/are) + O
Phủ địnhS + do not /does not + V_infS + be (am/is/are) + not + O
Nghi vấnDo/Does + S + V_inf?Am/is/are + S + O?
1.2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn trong câu thường sẽ có những từ sau: Every, always, often, rarely, generally, frequently,…

1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn
  • Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. Ex: The sun rises in the East and sets in the West.
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. Ex: I get up early every morning.
  • Để nói lên khả năng của một người. Ex: Thomas plays tennis very well.
  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại EX: The football match starts at 20 o’clock.

Lưu ý: Khi chia thì, ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.


Thì hiện tại đơn (Present Simple)
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

2.1. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
  • Khẳng định: S +am is/are + V_ing + O
  • Phủ định: S + am/is/ are + not + V_ing + O
  • Nghi vấn:Am/is/are + S + V_ing+ O?
2.2. Dấu hiệu nhận biết

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, now, right now, at the moment, at, look, listen…

2.3. Cách dùng
  • Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. Ex: She is going to school at the moment.
  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.
  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước Ex: I am flying to Moscow tomorrow.
  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. Ex: She is always coming late.

Lưu ý : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như: to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, think, smell, love, hate,…

Ex: He wants to go for a cinema at the moment.

 

3. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

12 thì trong tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) được dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó

3.1. Công thức thì hiện tại hoàn thành
  • Khẳng định: S + have/has + V3/ED + O
  • Phủ định: S + have/has + NOT + V3/ED + O
  • Nghi vấn: Have/has + S + V3/ED + O?
3.2. Dấu hiệu nhận biết

Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…

3.3. Cách dùng
  • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. EX: John have worked for this company since 2005.
  • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả. EX: I have met him several time
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

    Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp tục trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về những sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng

    4.1 Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • Khẳng định: S + have/has + been + V_ing + O
  • Phủ định: S + haven’t/hasn’t + been + V-ing
  • Nghi vấn:  Have/has + S + been + V-ing?
  • 4.2 Dấu hiệu nhận biết

    Đối với những câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường xuất hiện những từ sau: All day, all week, since, for, in the past week, for a long time, recently, lately, and so far, up until now, almost every day this week, in recent years.

    4.3 Cách dùng
  • Dùng để nói về hành động xảy ra  trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. EX: I have been working for 3 hours.
  • Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
    5. Thì quá khứ đơn (Simple Past)

    Thì quá khứ đơn (Simple Past hay Past Simple) dùng để diễn tả hành động sự vật đã xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

    5.1 Công thức thì quá khứ đơn
  • Khẳng định: S + was/were + V2/ED + O
  • Phủ định: S + was/were + not+ V2/ED + O
  • Nghi vấn: Was/were+ S + V2/ED + O ?
  • 5.2 Dấu hiệu nhận biết

    Trong các câu ở thì quá khứ đơn thường có sự xuất hiện của:

  • yesterday, last (week, year, month), ago, in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this afternoon, this evening).
  • Sau as if, as though (như thể là), if only, wish (ước gì), it’s time (đã đến lúc), would sooner/rather (thích hơn)
  • thì các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn bao gồm: Yesterday, ago, last night/ last month/ last week/last year, ago (cách đây), when.

    5.3 Cách dùng

    Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

    EX: I went to the concert last week/ I met him yesterday.


    Thì quá khứ đơn (Simple Past)
    6. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)

    Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) trong 12 thì tiếng Anh được sử dụng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra …

    6.1 Công thức thì quá khứ tiếp diễn
  • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
  • Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O
  • Nghi vấn: Was/were+S + V_ing + O ?
  • 6.2 Dấu hiệu nhận biết
  • Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
  • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định:
  • At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
  • At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
  • In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
  • In the past
  • 6.3 Cách dùng
  • Có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. Ex: At this time last year, they ­­­­­­­­­­­­were building this house.
  • Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ Ex: When my sister got there, he was waiting for her
  • Hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào Ex: I was listening to the news when she phoned
  • Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác Ex: When he worked here, he was always making noise
  • Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ Ex: While I was taking a bath, she was using the computer

  • Thì quá khứ tiếp diễn ( Past Continuous)
    7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

    Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.

    7.1 Công thức thì quá khứ hoàn thành
  • Khẳng định: S + had + V3/ED + O
  • Phủ định: S + had + not + V3/ED + O
  • Nghi vấn: Had + S + V3/ED + O?
  • 7.2 Dấu hiệu nhận biết:

    Trong những câu quá khứ hoàn thành thường có sự xuất hiện của các từ sau đây: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for…

    7.3 Cách dùng

    Diễn tả một hành động  đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. EX: I had gone to school before Nhung came.


    Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
    8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

    Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một quá trình xảy  ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

    8.1 Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  • Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
  • Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
  • Nghi vấn: Had + S + been + V-ing?
  • 8.2 Dấu hiệu nhận biết

    Đối với những câu ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có những từ sau: Until then, by the time, prior to that time, before, after.

    8.3 Cách dùng
  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.
  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night

  • Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
    9. Tương lai đơn (Simple Future)

    Thì tương lai đơn được sử dụng trong trường hợp khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

    9.1 Công thức thì tương lai đơn
  • Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: Shall/will + S + V(infinitive) + O?
  • 9.2 Dấu hiệu nhận biết

    Trong câu tương lai đơn thường xuất hiện những trạng từ sau: Tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

    9.3 Cách dùng
  • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.
  • Nói về một dự đoán không có căn cứ. EX: I think he will come to the party.
  • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. EX: Will you please bring me a cellphone?

  • Thì tương lai đơn (Future Simple)
    10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

    Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

    10.1 Công thức thì tương lai tiếp diễn
  • Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
  • Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
  • Nghi vấn: Shall/Will + S + be + V-ing?
  • 10.2 Dấu hiệu nhận biết

    Những cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon,… thường xuất hiện trong câu tương lai tiếp diễn

    10.3 Cách dùng
  • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.
  • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. EX:When you come tomorrow, they will be playing football.
  • XEM THÊM: Chi tiết về thì tương lai tiếp diễn và bài tập áp dụng


    Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
    11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

    Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.

    11.1 Công thức thì tương lai hoàn thành
  • Khẳng định: S + shall/will + have + V3/ED
  • Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
  • Nghi vấn: Shall/Wil l+ S + have + V3/ED?
  • 11.2 Dấu hiệu nhận biết
  • By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
  • Before + thời gian tương lai
  • 11.3 Cách dùng
  • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. EX: I will have finished my job before 7 o’clock this evening.
  • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
    EX: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.
  • XEM THÊM: Chi tiết về thì tương lai hoàn thành và bài tập áp dụng


    Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
    12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous)

    Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong 12 thì tiếng Anh thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh hành động nào đó ở tương lai.

    12.1 Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
  • Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
  • Phủ định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
  • Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?
  • 12.2 Dấu hiệu nhận biết

    For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

    EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)

    12.3 Cách dùng
  • Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra  trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến  tương lai với thời gian nhất định. EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.
  • Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai. EX: They will have been talking with each other for an hour by the time I get home.
  • XEM THÊM: Chi tiết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và bài tập áp dụng


    Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
    Cách nhớ 12 thì trong tiếng Anh hiệu quả
    1. Nhớ động từ dùng trong các thì trong tiếng Anh

    12 thì trong tiếng Anh đều có những quy tắc riêng, vì thế để có thể dễ dàng hơn trong việc học và ghi nhớ, bạn cần nắm vững các nguyên tắc xây dựng các thì để tránh việc nhầm lẫn:

  • Đối với các thì hiện tại, động từ và trợ động từ được chia ở cột thứ nhất trong bảng động từ bất quy tắc.
  • Đối với những thì tương lai, bắt buộc phải có từ “will” trong câu và động từ có hai dạng là “to be” và “verb-ing”.
  • Đối với những thì quá khứ, động từ cũng như trợ động từ sẽ được chia theo cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 12 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư