Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Lập công thức hóa học và gọi tên các chất sau: Al và SO4

Mn giúp mình với ạ
2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
814
0
0
Phan Thị Nương
11/09/2021 10:29:11
+5đ tặng
I. Axit - Công thức hóa học, tên gọi và phân loại axit

1. Axit là gì?

- Axit là hợp chất hóa học trong phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử hihdro liên kết với gốc axit (-Cl, =SO4, -NO3 gạch ngang thể hiện hóa trị) các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại

2. Công thức hóa học của Axit

- Công thức hóa học của axit gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit

3. Phân loại axit

* Có 2 loại axit, đó là:
  - Axit không có oxi: HCl, H2S,...
  - Axit có oxi: H2SO4, H2CO3,...

4. Tên gọi của axit

* Axit không có oxi
  - Các đọc tên: Tên axit = axit + tên phi kim + hidric
  Ví dụ: HCl: axit clohidric. Gốc axit tương ứng là clorua
  H2S: axit sunfuhidric. Gốc axit tương ứng là sunfua
* Axit có oxi
 + Axit có nhiều oxi:
 Tên axit = axit + tên phi kim + ic
  Ví dụ: H2SO4 : axit sunfuric. Gốc axit: sunfat
  HNO3: axit nitric. Gốc axit: nitrat
 + Axit có ít oxi:
   Tên axit = axit + tên phi kim + ơ
   Ví dụ: H2SO3 : axit sunfurơ. Gốc axit sunfit
    

1. Bazơ là gì?

- Bazơ là hợp chất hóa học trong phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).

2. Công thức hóa học của bazơ

- Công thức hóa học của bazơ: M(OH)n , n: số hóa trị của kim loại

3. Tên gọi của Bazơ

- Tên bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hidroxit
 Ví dụ: Fe(OH)2: sắt (II) hidroxit; KOH: kali hidroxit

4. Phân loại bazơ

- Bazơ tan trong nước gọi là kiềm.
 Ví dụ: NaOH - Natri hidroxit, KOH - kali hidroxit, Ca(OH)2 - Canxi hidroxit, Ba(OH)2 - Bari hidroxit
- Bazơ không tan trong nước.
 Ví dụ: Cu(OH)2 - Đồng(II) hidroxit, Fe(OH)2 - Sắt (II) hidroxit, Fe(OH)3 - Sắt (III) hidroxit.

 OXIT
I. Định nghĩa:
* VD: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2...
* Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là
oxi.
II. Công thức:
* Công thức chung:
                
III. Phân loại:
* 2 loại chính :
 + Oxit axit.
 + Oxit bazơ.
a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
- VD: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5...
+ CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3
+ SO2  tương ứng với axit sunfurơ H2SO3
+ P2O5 tương ứng với axit photphoric H3PO4
b. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
- VD: K2O, MgO, Li2O, ZnO, FeO...
+ K2O tương ứng với bazơ kali hiđroxit KOH.
+ MgOtương ứng với bazơ magie hiđroxit Mg(OH)2.
+ ZnO tương ứng với bazơ kẽm hiđroxit 
Zn(OH)2.
IV. Cách gọi tên:
* Tên oxit:   Tên nguyên tố + oxit.
VD:    K2O  : Kali oxit.
           MgO: Magie oxit.
+ Nếu kim loại có nhiều hoá trị:
Tên oxit bazơ:
  Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit.
- FeO   : Sắt (II) oxit.
- Fe2O3 : Sắt (III) oxit.
- CuO   : Đồng (II) oxit.
- Cu2O  : Đồng (I) oxit.
+ Nếu phi kim có nhiều hoá trị:

Tên oxit bazơ:
 Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử PK) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử
oxi).
Tiền tố:  - Mono: nghĩa là 1.
              - Đi      : nghĩa là 2.
              - Tri     : nghĩa là 3.
              - Tetra : nghĩa là 4.
              - Penta : nghĩa là 5.
- SO2    : Lưu huỳnh đioxit.
- CO2    : Cacbon đioxit.
- N2O3  : Đinitơ trioxit.
- N2O5  : Đinitơ pentaoxit.


1. Muối là gì?

- Muối là hợp chất hóa học trong phân tử muối có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với môht hay nhiều gốc axit

2. Công thức hóa học của Muối

- Công thức hóa học của muối gồm 2 phần: kim loại và gốc axit.
 Ví dụ: Na2SO4 - Natri sunfat, CaCO3 - Canxi cacbonat

3. Tên gọi của Muối

- Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit
 Ví dụ: K2SO4 : kali sunfat; KHCO3: kali hidro cacbonat; FeSO4: sắt (II) sunfat; Na2SO3: natri sunfit

4. Phân loại Muối

- Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hidro có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại
 Ví dụ: Na2SO4, CaCO3,...
- Muối axit: là muối trong đó gốc axit còn nguyên tử hidro H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hidro đã được thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
 Ví dụ: NaHSO4, NaHS, NaHSO3,...

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
+4đ tặng
Al2(SO4)3: nhôm sunfat
Fe(SO4): sắt (II) sunfat

 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×