Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Soạn bài thành ngữ

soạn bài thành ngữ 
3 trả lời
Hỏi chi tiết
126
1
0
Hằngg Ỉnn
17/11/2021 20:39:10
+5đ tặng
Thế nào là thành ngữ?

Câu 1 (trang 143 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   Cụm từ lên thác xuống ghềnh có hai từ trái nghĩa lên-xuống tạo nên phép đối.

   a. Ta không thể thay thế, chêm xen hay thay đổi các từ trong cụm từ được. Vì cụm từ đã có cấu tạo cố định, có liên kết hoàn chỉnh.

   b. Đặc điểm cấu tạo cụm từ : có cấu tạo cố định và biểu thị một nghĩa hoàn chỉnh.

Câu 2 (trang 143 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   a. lên thác xuống ghềnh có nghĩa :

   - Nghĩa đen : hành động di chuyển ngược chiều nơi địa hình khó khăn.

   - Nghĩa bóng : chỉ sự gian nan, khó nhọc.

   b. Nghĩa của cụm từ nhanh như chớp : Hàm ý so sánh sự việc và hành động diễn ra mau lẹ, quá nhanh chóng.

Sử dụng thành ngữ

Câu 1 (trang 144 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Vai trò thành ngữ :

   - bảy nổi ba chìm : làm vị ngữ của câu.

   - tắt lửa tối đèn : làm bổ ngữ cho động từ “phòng”.

Câu 2 (trang 144 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   Việc sử dụng các thành ngữ vừa ngắn gọn lại mang tính hình tượng, biểu cảm cao.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Xoài
17/11/2021 20:39:21
Bạn ơi cho tui hỏi bạn ơi thành ngữ là gì vậy
0
0
Ice Man
17/11/2021 20:39:35
+3đ tặng

Tóm tắt bài

1.1. Thế nào là thành ngữ?

a. Ví dụ

·         "Lên thác xuống ghềnh"

·         "Bảy nổi ba chìm"

b. Kết luận

·         Thành ngữ: là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.

1.2. Nghĩa của thành ngữ

a. Ví dụ

(1) "Lên thác xuống ghềnh"
→ Gian nan,vất vả, khó khăn, nguy hiểm.

⇒ Hiểu trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó.

(2)

"Nhanh hư chớp"

→ Hành dộng mau le, rất nhanh và rất chính xác.

⇒ Phép so sánh

"Lên thác xuống ghềnh"

→ Chỉ sự gian nan, vất vả, khó khăn

⇒ Ẩn dụ

⇒ Nghĩa chuyển, nghĩa bóng.

(3) "Khẩu phật tâm xà"

→ Miệng nói lời từ bi, thương người nhưng trong lòng lại nham hiểm, độc địa.

⇒ Thành ngữ Hán Việt

b. Kết luận

·         Có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó.

·         Đa số là hiểu theo nghĩa hàm ẩn, trừu tượng. Có thể thông qua các phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh.

·         Muốn hểu nghĩa của thành ngữ hán Việt thì phải hiểu từng yếu tố Hán Việt.

c. Chú ý: Những biến thể của thành ngữ

·         Ví dụ

o    "Đứng núi này trong núi nọ"

→ "Đứng núi này trông núi kia" hoặc "Đứng núi này rông núi khác"

·         Kết luận

o    Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng có một số thành ngữ có thể biến đổi nhất định trong cách vận dụng.

1.3. Sử dụng thành ngữ

a. Ví dụ

(1)

"Thân em vừa trắng lại vừa tròn

Bảy nổi ba chìm với nước non"

(Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương)

(2) "Anh đã nghĩ thương em như thế hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang..."

(Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài)

(3) "Tôn sư trọng đạo” là câu thành ngữ nói lên lòng kính trọng và sự tôn vinh nghề giáo viên.

(4)

"Máu rơi thịt nát tan tành

Ai ai trông thấy hồn kinh phách rời"

(Truyện Kiều của Nguyễn Du)

·         Chức năng ngữ pháp

o    (1) "Bảy nổi ba chìm": Làm vị ngữ trong câu

o    (2) "Tắt lửa tối đèn": Làm phụ ngữ cho danh từ "khi".

o    (3) "Tôn sư trọng đạo”: Làm chủ ngữ trong câu

o    (4) "Hồn kinh phách rời": Làm phụ ngữ cho cụm động từ "thấy"

·         Thay hai thành ngữ (1) và (2) trên bằng một cụm từ đồng nghĩa và so sánh cách nói nào hay hơn

Câu có sử dụng thành ngữ

Câu không sử dụng thành ngữ

 

Thân em vừa trắng lại vừa tròn

Bảy nổi ba chìm với nước non"

Thân em vừa trắng lại vừa tròn

lênh đênh, trôi nổi với nước non"

 

Nước non lận đận một mình

Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay

Nước non lận đận một mình

Thân cò gian nan, vất vả, gặp nhiều nguy hiểm bấy nay

 

→ Tính biểu cảm cao, có hình tượng, hàm xúc

→ Kém hiệu quả

⇒ Tác dụng: Cái hay là thanh ngữ có ý nghĩa cô đọng, hàm súc, gợi liên tưởng cho người đọc và người nghe.

b. Kết luận

·         Chức năng ngữ pháp

o    Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu.

o    Làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ.

·         Đặc điểm cấu tạo

o    Là loại cụm từ cố định, biểu thị ý nghĩa hoàn chỉnh

o    Một số thành ngữ có biến đổi nhất định.

·         Giá trị

o    Thành ngữ ngắn gọn, cô động, hàm súc

o    Có tính hình tượng, gợi sự liên tưởng cho người đọc, người nghe.

o    Tính biểu cảm cao.

c. Ghi nhớ: SGK/144

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Ngữ văn Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo