Tóm tắt lý thuyết
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Lãnh thổ vùng là dãi đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy núi Tam Điệp ở phía Bắc tới dãy núi Bạch Mã phía nam.
- Diện tích: 51,5 nghìn km2, (chiếm 15,6% diện tích cả nước)
- Số dân 10.405,2 nghìn người (11,5% dân số cả nước- năm 2014).
- Gồm các tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.
- Bắc Trung Bộ là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước, giữa nước ta với Cộng Hoà Dân chủ nhân dân Lào. Là cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a. Đặc điểm
- Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam Hoành Sơn, từ đông sang tây (từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển).
b. Thuận lợi
- Có một số tài nguyên quan trọng:
- Rừng và khoáng sản phong phú phần lớn tập trung ở phía bắc dãy Hoành Sơn.
- Tài nguyên biển đa dạng với nhiều bãi tôm, cá, các đảo nhỏ, đầm, phá thuận lợi cho nghề nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Vùng có nhiều tài nguyên du lịch thiên nhiên như động Phong Nha – Kẻ Bàng, nhiều bãi tắm nổi tiếng.
- Vùng có nhiều di sản văn hoá , lịch sử là tài nguyên cho du lịch phát triển.
c. Khó khăn
- Thiên tai thường xảy ra (bão, lũ, hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay).
- Khí hậu: mang tính chất nhiệt đới có mùa đông lạnh,thiên tai bão lũ thường xảy ra, gió phơn khô nóng gây hạn hán hàng năm. Thời tiết trong vùng gây nhiều khó khăn cho sản xuất và đời sống dân cư.
- Sông ngòi: phần lớn ngắn và dốc thường có lũ vào mùa mưa.
3. Đặc điểm dân cư, xã hội
a. Đặc điểm
- Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ đông sang tây.
- Mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân thành thị thấp, tỉ lệ hộ nghèo cao hơn cả nước.
b. Thuận lợi
Lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động, cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên.
c. Khó khăn
- Mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.