Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Những nước có ngành dịch vụ phát triển cao ở châu Á

Câu 38: Những nước có ngành dịch vụ phát triển cao ở châu Á là:
   A. Trung Quốc, Ấn Độ và Nhật Bản
   B. Trung Quốc, Xin-ga-po và Nhật Bản
   C. Nhật Bản, Xin-ga-po và Hàn Quốc
   D. Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc
Câu 39: Tây Nam Á không tiếp giáp châu lục nào sau đây:
A. Châu Á.
B. Châu Âu.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Phi.
Câu 40: Dạng địa hình chủ yếu ở Tây Nam Á là:
A. Đồng bằng châu thổ.
B. Núi và cao nguyên.
C. Bán bình nguyên.
D. Sơn nguyên và bồn địa.
Câu 41: Các quốc gia/ vùng lãnh thổ thuộc phần đất liền của Đông Á là:
A. Trung Quốc, Đài Loan.
B. Trung Quốc, Triều Tiên.
C. Nhật Bản, Hải Nam.
D. Nhật Bản, Triều Tiên.
Câu 42: Các quốc gia thuộc Đông Á là:
A. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên.
B. Nhật Bản, Việt Nam, Hàn Quốc, Triều Tiên.
C. Nhật Bản, Mông Cổ, Trung Quốc, Hàn Quốc.
D. Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc, Mông Cổ.
Câu 43: Đông Á tiếp giáp với đại dương nào sau đây?
A. Đại Tây Dương.
B. Ấn Độ Dương.
C. Thái Bình Dương.
D. Bắc Băng Dương.
Câu 44: Đông Á không tiếp giáp với các biển nào sau đây?
A. Biển Hoàng Hải.
B. Biển Hoa Đông.
C. Biển Nhật Bản.
D. Biển Ban – da.
Câu 45: Phía tây Trung Quốc có địa hình chủ yếu là:
A. hệ thống núi, sơn nguyên cao và hiểm trở, bồn địa lớn.
B. vùng đồi, núi thấp.
C. các đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng.
D. dải đồng bằng nhỏ, hẹp.
Câu 46: Gồm các hệ thống núi, sơn nguyên cao và hiểm trở, bồn địa lớn là đặc điểm địa hình của khu vực nào ở Đông Á?
A. Phía nam Trung Quốc.
B. Phía tây Trung Quốc.
C. Phía bắc Hàn Quốc.
D. Phần trung tâm Trung Quốc.
Câu 47: Các hệ thống sông lớn ở Đông Á gồm
A. sông A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang.
B. sông Ô-bi, Lê-na, A-mua.
C. sông Mê Công, Hoàng Hà, Trường Giang.
D. sông Nin, sông Ấn, sông Hằng.
Câu 48: Phần lớn các hệ thống sông lớn ở Đông Á bắt nguồn từ đâu?
A. Sơn nguyên Tây Tạng.
B. Cao nguyên Hoàng Thổ.
C. Bán đảo Tứ Xuyên.
D. Dãy Himalya.
Câu 49: Hướng gió chính vào mùa hạ ở khu vực nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo của Đông Á là
A. Tây Bắc.
B. Tây Nam.
C. Đông Nam.
D. Đông Bắc.
Câu 50: Cảnh quan chủ yếu ở phía tây phần đất liền Đông Á là:
A. rừng nhiệt đới ẩm.
B. đồng cỏ cao và xavan cây bụi.
C. thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc.
D. cảnh quan núi cao.
Câu 51: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của phần hải đảo Đông Á là:
A. khoáng sản nghèo nàn.
B. địa hình núi hiểm trở.
C. khí hậu khô hạn.
D. thiên tai động đất và núi lửa.
Câu 52: Đâu là khó khăn về mặt tự nhiên của phần hải đảo Đông Á?
A. Chính trị có nhiều bất ổn.
B.Thiên tai động đất và núi lửa
C. Nền văn hóa còn nhiều hủ tục.
D. Dân số quá đông.
Câu 53: Đâu không phải là đặc điểm của hệ thống sông Hoàng Hà?
A. bắt nguồn trên sơn nguyên Tây Tạng và đổ ra biển Hoàng Hải.
B. nguồn cung cấp nước chủ yếu từ nước mưa.
C. sông có lũ lớn vào cuối hạ, đầu thu và cạn vào đông xuân.
D. chế độ nước thất thường.
Câu 54: Nguyên nhân chính làm cho hệ thống sông Hoàng Hà có lũ lớn vào cuối hạ đầu thu là do
A. các đập thủy điện xả nước.
B. băng trên núi tan chảy xuống.
C. là thời kỳ mưa lớn ở vùng trung, hạ lưu.
D. con người phá rừng ở thượng nguồn.
Câu 55: Mang lại lượng mưa lớn cho phần đất liền của Đông Á là:
A. gió mùa tây bắc.
B. gió mùa đông nam.
C. gió tây bắc.
D. gió mùa tây nam.
Câu 56: Hệ quả của gió mùa đông nam gây ra cho vùng đất liền của Đông Á là gì?
A. Thời tiết trong xanh, có nắng.
B. Mang lại lượng mưa lớn.
C. Thời tiết hanh khô, trời trong.
D. Gây ra lũ lụt vào cuối đông.
Câu 57: Nhận định nào dưới đây không đúng về đặc điểm tự nhiên của nửa phía đông phần đất liền Đông Á?
A. Địa hình gồm đồi núi thấp và đồng bằng phù sa màu mỡ.
B. Khí hậu gió mùa ẩm với hai mùa gió chính.
C. Là nơi bắt nguồn của các con sông lớn.
D. Cảnh quan chủ yếu là rừng.
Câu 58: Phát biểu nào là nguyên nhân chủ yếu làm cho nửa phía đông phần đất liền Đông Á mưa nhiều vào mùa hạ?
A. Ảnh hưởng sâu sắc của biển đến phần đất liền.
B. Do dãy Đại Hưng An cao tạo địa hình chắn gió.
C. Ảnh hưởng của gió mùa đông nam thổi từ biển vào.
D. Do vị trí nằm ở vĩ độ trung bình.
Câu 59: Khu vực phía Tây Trung Quốc có khí hậu khô hạn quanh năm do:
A. sự thống trị của các khối áp cao cận chí tuyến.
B. địa hình núi cao khó gây mưa.
C. đón gió mùa tây bắc khô lạnh.
D. vị trí nằm sâu trong lục địa.
Câu 60: Phát biểu nào sau đây đúng về ảnh hưởng của vị trí đến khí hậu của khu vực phía tây Trung Quốc?
A. Gây ra kiểu khí hậu khô hạn.
B. Có một mùa đông lạnh.
C. Mưa nhiều vào thời kì mùa hè.
D. Cảnh quan rừng chiếm chủ yếu.
 
1 trả lời
Hỏi chi tiết
137
0
0
Bùi Minh Hiếu
05/01/2022 21:58:20
38.a
39c
40.b
41d
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Địa lý Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo