Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Bài 5 trang 16 SBT Địa Lí 9: Dựa vào bảng 4.5
Bảng 4.5. TỈ LỆ HỘ NGHÈO PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN VÀ PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2008
(Đơn vị: %)
Khu vực | Cả nước | Thành thị | Nông thôn | ĐNB | ĐBSCL |
Tỉ lệ hộ nghèo | 16,0 | 3,9 | 20,4 | 3,8 | 10,3 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ hộ nghèo của cả nước, thành thị, nông thôn, của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Qua biểu đồ nhận xét sự chêch lệch về tỉ lệ hộ nghèo giữa thành thị và nông thôn, giữa Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
Lời giải:
b)
Tỉ lệ hộ nghèo của nước ta có ự khác nhau giữa các vùng:
- Giữa thành thị và nông thôn: Nông thôn có tỉ lệ hộ nghèo cao hơn thành phố, năm 2008, tỉ lệ hộ nghèo ở khu vực nông thôn là 20,4% còn thành thị là 3,9%.
- Giữa Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long: Đông Nam bộ thâp hơn Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2008, tỉ lệ hộ nghèo ở khu vực Đông Nam Bộ là 3,8%, Đồng bằng sông Cửu Long là 10,3%.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |