1. She presented me with a new blanket on which she _____ some beautiful flowers.
A. knitted
B. embroidered
C. moulded
D. carved
Lời giải:
knit (v): đan
embroider (v): thêu
mould (v): đúc
carve (v): khắc
=> She presented me with a new blanket on which she embroidered some beautiful flowers.
Tạm dịch: Cô ấy đã tặng tôi một chiếc chăn mà cô ấy đã thêu lên những bông hoa xinh đẹp.
2. She is very good at knitting. She______ herself this sweater. It looks very nice.
A. knit
B. knits
C. is knitting
D. knitted
Lời giải:
“this sweater” (chiếc áo len này) là chiếc áo đã được đan xong=> dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một sự việc kết thúc trong quá khứ.
Công thức: S + Ved/V2 (+ O)
=> She is very good at knitting. She knitted herself this sweater. It looks very nice.
Tạm dịch: Cô ấy rất giỏi đan móc. Cô ấy đã tự đan cho mình cái áo này. Trông nó thật đẹp.
3. All the main parts of this machine are ______ of steel.
A. made
B. done
C. woven
D. given
Lời giải: Cấu trúc: be made of: được làm từ...
=> All the main parts of this machine are made of steel.
Tạm dịch: Tất cả những bộ phận của chiếc máy này được làm từ thép.
4. My parents once took me to Bat Trang village. I could make my own ______there. I really enjoy it.
A. pottery
B. lacquer
C. painting
D. sculpture
Lời giải:
pottery (n): đồ gốm
lacquer (n): sơn mài
painting (n): bức tranh
sculpture (n): tác phẩm điêu khắc
=> My parents once took me to Bat Trang village. I could make my own pottery there. I really enjoy it.
Tạm dịch: Bố mẹ tôi có lần đã đưa tôi đến làng gốm Bát Tràng. Tôi đã được tự mình làm đồ gốm ở đó. Tôi thật sự thích thú với nó.
5. Have you ever _______ to Tay Ho village in Hue? It’s the place when people make the famous Bai Tho conical hats.
A. go
B. went
C. gone
D. been
Lời giải:
Thì hiện tại hoàn thành: have + ever + Ved/V3: đã từng làm gì => “go”, “went” sai
Phân biệt “gone to” và “been to” trong thì hiện tại hoàn thành:
“been to”: đã đi trước đây
“gone to”: đã đi nhưng chưa về
=> Have you ever been to Tay Ho village in Hue? It’s the place when people make the famous Bai Tho conical hats.
Tạm dịch: Bạn đã từng đến làng Tây Hồ ở Huế bao giờ chưa? Đó là nơi mà chiếc nón Bài Thơ ra đời.
6. _______ he’s spent a lot of money to redecorate his shop, he cannot make any more profit.
A. In order to
B. Although
C. So that
D. Because of
Lời giải:
In order to + V: để
Although + S + V: mặc dù
So that + S + V: để
Because of + N/V-ing: bởi vì
=> Although he’s spent a lot of money to redecorate his shop, he cannot make any more profit.
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy đã chi nhiều tiền để trang trí lại cửa tiệm, anh ấy vẫn không thể kiếm thêm lời.
7. This company has gone bankrupt. Do you know who will ______?
A. take care of it
B. look after it
C. take it over
D. turn it up
Lời giải:
take care of (v.phr): chăm sóc
look after (v.phr): tìm kiếm
take over (v.phr): đảm đương, tiếp nhận
turn up (v.phr): bật lên
=> This company has gone bankrupt. Do you know who will take it over?
Tạm dịch: Công ty này đã bị phá sản. Bạn có biết ai sẽ đảm đương nó không?
8. She’s just received a large order from Japan but she is afraid of not finishing her order on time________ her workshop lacks good artisans.
A. because
B. in order to
C. although
D. so that
Lời giải:
because + S + V: bởi vì
in order to + V-inf: để
although + S + V: mặc dù
so that + S + V: để
=> She’s just received a large order from Japan but she is afraid of not finishing her order on time because her workshop lacks good artisans.
Tạm dịch: Cô ấy vừa nhận được một đơn hàng từ Nhật Bản nhưng cô ấy lo sợ là không thể hoàn thành đơn hàng kịp thời hạn bởi vì phân xưởng thiếu thợ lành nghề.
9. The people in this village are trying to change their designs and quality of their handicrafts________their products can be exported to many countries in the world.
A. so that
B. in order to
C. because
D. though
Lời giải:
so that + S + V: để
in order to + V-inf: để
because + S + V: bời vì
though + S+ V: mặc dù
=> The people in this village are trying to change their designs and quality of their handicrafts so that their products can be exported to many countries in the world.
Tạm dịch: Những người dân của ngôi làng đang cố gắng thay đổi kiểu dáng, mẫu mã và chất lượng các sản phẩm thủ công để sản phẩm của họ có thể được xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới.
10. The people in my village cannot earn enough money for their daily life. They can’t ______ this traditional craft. They have to find other jobs.
A. help out
B. set up
C. work on
D. live on
Lời giải:
help out (v.phr): giúp một tay
live on (v.phr): sống nhờ vào...
work on (v): làm việc trên...
set up (v.phr): thành lập
=> The people in my village cannot earn enough money for their daily life. They can’t live on this traditional craft. They have to find other jobs.
P/s: Có lời giải chi tiết nhưng mk đánh thứ tự ABCD lộn xộn nha, nhưng coi dễ hiểu.