Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Soạn bài chương trình địa phương phần tiếng việt lớp 9 HK 2

2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
566
0
0
Nguyễn Thanh Thảo
01/08/2017 01:57:27
Soạn bài chương trình địa phương phần tiếng việt lớp 9 HK 2
I. Những điểm cần lưu ý.
1. Từ ngữ địa phương thể hiện màu sắc địa phương, có tác dụng là giàu ngôn ngữ toàn dân. Tuy nhiên, tiếng địa phương cũng gây khó khăn giao tiếp giữa các vùng khác nhau của đất nước.
2. Tìm hiểu, sử dụng mặt tích cực của tiếng địa phương là chuẩn bị cho môi trường giao tiếp rộng hơn địa bàn quen thuộc.
II. Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập.
Câu 1 : Các từ ngữ địa phương trong đoạn trích – chuyển sang từ toàn dân tương ứng.
a. Thẹo – sẹo, dễ sợ - sợ lắm – lập bập, ba – bố - cha.
b. Kêu – gọi, đâm – trở nên, đũa bếp – đữa cả, nói trổng – nói trống, vô – vào.
c. Bữa sau – hôm sau, lui cui – cắm cúi – lúi húi, nhắm – ước chừng – cho là, dáo dác – nháo nhác, giùm – giúp.
Câu 2. Từ kêu ở câu a là từ toàn dân, tương đương ở từ ’’nói to’’.
- Từ kêu trong đoạn trích b là từ địa phương, nghĩa là ’’gọi’’.
Câu 3. Các từ địa phương : trái (quả), chi (gì), kêu (gọi), trống hểnh trống hảng (trống huếch trống hoác).
Câu 4. HS tự điền theo mẫu.
Câu 5.
a. Không nên để cho nhân vật Thu (chiếc lược ngà) dùng từ ngữ toàn dân vi Thu còn nhỏ, giao tiếp trong phạm vi nhỏ hẹp, chưa biết đến các từ toàn dân.
b. Trong lời kể, tác giả vẫn dùng một số từ ngữ địa phương, nó có tác dụng làm nên màu sắc địa phương của tác phẩm. Tuy nhiên, tác giả cũng có ý thức không lạm dụng từ ngữ địa phương để không gây khó khăn cho người đọc.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Nga
10/04/2021 20:51:08
+4đ tặng

Câu 1. Tìm từ ngữ địa phương trong các đoạn trích sách giáo khoa trang 97 - 98 (Trích từ truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng) và chuyển những từ ngữ địa phương đó sang từ ngữ toàn dân tương ứng.

  • Từ địa phương: thẹo - sẹo, dễ sợ - sợ lắm, lặp bặp - lập bập, ba - cha, bố. 
  • Từ địa phương: kêu - gọi, đâm - trở nên, đũa bếp - đũa cả, nói trổng - nói trống không, vô - vào. 
  • Từ địa phương: bữa sau - hôm sau, lui cui - cắm cúi, lúi húi, nhắm - ước chừng, cho là, dáo dác - nháo nhác, giùm - giúp.

Câu 2.Đối chiếu các câu sau đây (trích từ truyện ngắn Chiếc lược  ngà của Nguyễn Quang Sáng), cho biết từ kêu ở câu nào là từ địa phương, từ kêu ở câu nào là từ toàn dân. Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ đồng nghĩa để làm rõ sự khác nhau đó.
a. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên:

– Cơm sôi rồi, chắt nước giùm cái! – Nó lại nói trổng.

b. – Con kêu rồi mà người ta không nghe.

  • Từ "kêu" ở (a) là từ toàn dân, đồng nghĩa với "nói to". 
  • Từ "kêu" ở (b) là từ địa phương, tương đương với từ toàn dân "gọi".

Câu 3. Trong hai câu đố sau, từ nào là từ địa phương? những từ đó tương đương với những từ ngữ nào trong ngôn ngữ toàn dân?

a.

Không cây không trái, không hoa

Có ăn lá được đố là lá chi?

b.

Kín như bưng lại kêu là trống

Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng?

  • Các từ địa phương là "trái" (tương đương với từ toàn dân quả), "chi” (gì), "kêu" (gọi), "trống hổng trống hảng" (trống huểch trống hoác).

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
Gửi câu hỏi
×