LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Soạn bài: Tổng kết từ vựng

2 trả lời
Hỏi chi tiết
790
0
0
Đặng Bảo Trâm
05/08/2017 02:18:01
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
1. Về khái niệm từ đơn, từ phức
- Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ và phân tích.
- Thế nào là từ phức? Từ phức gồm những loại nào? Cho ví dụ và phân tích.
Gợi ý: Từ được cấu tạo nên bởi tiếng. Từ chỉ gồm có một tiếng là từ đơn, từ gồm hai tiếng trở lên là từ phức. Từ phức có hai loại: từ ghéptừ láy. Phức được cấu tạo bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa là từ ghép. Từ láy trong đó các tiếng có quan hệ láy âm với nhau.
2. Sắp xếp các từ vào bảng phân loại:
ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh
TỪ PHỨC
Từ ghép
Từ láy


Gợi ý: Lưu ý phân biệt giữa những từ láy phụ âm đầu với những từ ghép có các tiếng trùng nhau về phụ âm đầu. Ví dụ các từ ghép: giam giữ, bó buộc,…
3. Phân tích nghĩa của các từ láy sau đây và cho biết từ nào có sự “giảm nghĩa” từ nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa của yếu tố gốc: trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp.
Gợi ý: Dựa vào mẫu sau:
TỪ LÁY
“t¨ng nghÜa”
“gi¶m nghÜa”
YÕu tè gèc
YÕu tè l¸y
YÕu tè gèc
YÕu tè l¸y
s¹ch
sµnh sanh
nhá
nho




4. T×m c¸c tõ dïng sai trong nh÷ng c©u sau vµ thay thÕ chóng b»ng nh÷ng tõ phøc thÝch hîp:
(1) Míi th¸ng tr­íc nh÷ng c©y trong v­ên cßn ®ang xanh t­¬i mµ nay ®· vµng.
(2) Chóng t«i ©n hËn v× ®· ®èi xö víi hä mét c¸ch l¹nh.
Gîi ý: Trong c©u, bªn c¹nh viÖc sö dông c¸c tõ cho ®óng nghÜa (nghÜa c¬ b¶n) th× ph¶i lùa chän c¸c tõ cho thÝch hîp vÒ s¾c th¸i nghÜa, phï hîp víi nh÷ng tõ kh¸c vµ ®¶m b¶o sù hµi hoµ vÒ ©m thanh. Tõ xanh t­¬i ®ßi hái tõ t­¬ng ph¶n víi nã ph¶i lµ vµng óa. §Ó hµi hoµ vÒ ©m thanh vµ ®¶m b¶o s¾c th¸i biÓu c¶m, tõ l¹nh trong c©u (2) ph¶i thay b»ng tõ l¹nh lïng hoÆc c¸c tõ ng÷ gÇn nghÜa kh¸c.
II. THÀNH NGỮ
1. Thành ngữ là gì?
Gợi ý: Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Ý nghĩa đó thường là những khái niệm.
2. Thành ngữ khác tục ngữ như thế nào?
Gợi ý: Tục ngữ là những tổ hợp từ biểu thị nhận định, phán đoán mang tính kinh nghiệm của dân gian.
3. Trong các tổ hợp từ dưới đây, tổ hợp từ nào là thành ngữ, tổ hợp từ nào là tục ngữ? Hãy giải thích ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ấy.
(1) gần mực thì đen, gần đèn thì rạng;
(2) đánh trống bỏ dùi;
(3) chó treo mèo đậy;
(4) được voi đòi tiên;
(5) nước mắt cá sấu.
Gợi ý: (1) - tục ngữ; (2) - thành ngữ; (3) - tục ngữ; (4) - thành ngữ; (5) - thành ngữ.
4. Tìm các thành ngữ có yếu tố chỉ động vật. Giải thích nghĩa các thành ngữ tìm được và đặt câu với một trong các thành ngữ ấy.
Gợi ý: chuột sa chĩnh gạo, được voi đòi tiên, nước mắt cá sấu, miệng hùm gan sứa, mèo mả gà đồng,…
5. Tìm các thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật. Giải thích nghĩa các thành ngữ tìm được và đặt câu với một trong các thành ngữ ấy.
Gợi ý: bãi bể nương dâu, cưỡi ngựa xem hoa, lá rụng về cội, hoa cà hoa cải,…
6. Lấy hai ví dụ về việc sử dụng thành ngữ trong văn bản văn học.
Gợi ý: “Ngày qua tháng lại, thoắt đã nửa năm, mỗi khi thấy bướm lượn đầy vườn, mây che kín núi, thì nỗi buồn góc bể chân trời không thể nào ngăn được.” (Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương)
III. NGHĨA CỦA TỪ
1. Nghĩa của từ là gì?
Gợi ý: Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ,…) mà từ biểu thị.
2. Đọc các giải thích về nghĩa của từ sau đây và cho biết cách hiểu nào đúng, cách hiểu nào sai. Vì sao?
(1) Nghĩa của từ mẹ là khái niệm “người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con”;
(2) Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa “người phụ nữ, có con”;
(3) Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: Mẹ em rất hiềnThất bại là mẹ của thành công.
(4) Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ .
Gợi ý: Cách hiểu (1) đúng. Cách hiểu (2) không đúng vì nghĩa của từ mẹ chỉ khác với nghĩa của từ bố ở nét nghĩa “người phụ nữ”. Cách hiểu (3) không đúng vì nghĩa của từ mẹ trong câu Thất bại là mẹ của thành công có sự thay đổi theo phương thức ẩn dụ. Cách hiểu (4) không đúng vì nghĩa của từ mẹ có nét nghĩa chung với nghĩa của từ là “người phụ nữ”.
3. Nhận xét về các cách giải thích nghĩa của từ độ lượng:
(1) đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
(2) rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
Gợi ý: (1) là cụm danh từ, không thể lấy một cụm danh từ để giải thích cho một tính từ (độ lượng).
IV. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
1. Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
2. Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa. Trong một từ nhiều nghĩa có nghĩa gốc, là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác; và nghĩa chuyển, là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.
3. Phân tích nghĩa của từ hoa trong thềm hoalệ hoa trong hai câu thơ sau và cho biết các từ này đã được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà,
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Gợi ý: Từ hoa trong thềm hoalệ hoa đều được dùng với nghĩa chuyển.
4. Có thể coi hiện tượng chuyển nghĩa từ hoa trong hai câu thơ trên là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ làm xuất hiện từ nhiều nghĩa mới chưa? Tại sao?
Gợi ý: Bất cứ sự chuyển nghĩa nào cũng tạo ra cho từ được chuyển nghĩa những ý nghĩa mới. Nhưng để có thể dẫn tới hình thành được từ nhiều nghĩa mới (trở thành biểu tượng cố định, có thể đưa vào từ điển) thì phải có quá trình sử dụng, phổ biến trong giao tiếp (hoặc trong ngôn ngữ nghệ thuật). Từ hoa trong thềm hoalệ hoa ở hai câu thơ của Nguyễn Du là hiện tượng chuyển nghĩa rất đặc sắc, nhưng vẫn là những hiện tượng cá biệt, chưa làm biến đổi nghĩa của từ trong cách hiểu của mọi người.
V. TỪ ĐỒNG ÂM, PHÂN BIỆT HIỆN TƯỢNG TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG ĐỒNG ÂM
1. Thế nào là từ đồng âm?
Gợi ý: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau.
2. Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm
Gợi ý: Nhiều nghĩa là hiện tượng phát triển nghĩa theo cơ chế chuyển nghĩa của từ. Nói nghĩa gốc, nghĩa chuyển là xét trong bản thân từ và việc sử dụng nó trong ngữ cảnh. Còn từ đồng âm là hiện tượng giống nhau về âm thanh, khác nhau về nghĩa của những từ khác nhau, không phải hiện tượng xảy ra trong một từ.
3. Trong hai trường hợp sử dụng từ và từ đường sau đây, trường hợp nào là từ nhiều nghĩa, trường hợp nào là hiện tượng đồng âm?
(1) - Khi chiếc xa cành
Lá không còn màu xanh
Mà sao em xa anh
Trời vẫn xanh rời rợi.
(Hồ Ngọc Sơn, Gửi em dưới quê làng)
- Công viên là phổi của thành phố.
(2) - Đường ra trận mùa này đẹp lắm
(Phạm Tiến Duật, Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây)
- Ngọt như đường.
Gợi ý:
- Từ trong “lá xa cành” được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có thể xem từ trong lá phổi là sự chuyển nghĩa từ lá trong “lá xa cành” được không?

- Từ đường trong Đường ra trận và từ đường trong Ngọt như đường có quan hệ gì với nhau về nghĩa không? Đó là những từ giống nhau về âm thanh nhưng mang những nội dung sự vật hoàn toàn khác nhau.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Nga
09/04/2021 21:25:18
+4đ tặng

I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC

1. Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức. Phân biệt các loại từ phức.

Trả lời:

- Từ chỉ gồm có một tiếng là từ đơn

- Từ gồm hai tiếng trở lên là từ phức. Từ phức có hai loại:

    + Từ ghép: các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa

    + Từ láy: các tiếng có quan hệ láy âm với nhau.

2. Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy.

Trả lời:

- Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.

- Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.

3. Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa” và “tăng nghĩa” so với nghĩa của yếu tố gốc?

Trả lời:

-    Từ láy có sự “giảm nghĩa”: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.

-    Từ láy có sự “tăng nghĩa”: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô.

II. THÀNH NGỮ

1. Ôn lại khái niệm thành ngữ

Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Ý nghĩa đó thường là những khái niệm.

2. Trong các tổ hợp sau, tổ hợp nào là thành ngữ, tổ hợp nào là tục ngữ và giải thích các thành ngữ, tục ngữ đó.

Trả lời

a)   Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng là tục ngữ.

Ý nghĩa: hoàn cảnh môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người.

b)  Đánh trống bỏ dùi là thành ngữ.

Ý nghĩa: làm việc không đến nơi, đến chốn, bỏ dở công việc, vô trách nhiệm với việc đã đề ra.

c)  Chó treo mèo đậy là tục ngữ.

Ý nghĩa: muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên, với mèo phải đậy lại.

d)  Được voi đòi tiên là thành ngữ.

Ý nghĩa: tham lam, được cái này lại muốn cái khác hơn.

e)  Nước mắt cá sấu là thành ngữ.

Ý nghĩa: sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người

3. Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật, hai thành ngữ yếu tố chỉ thực vật. Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ đó.

Trả lời:

a)  Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:

-     Mèo mả gà đồng: chỉ hạng người thiếu văn hóa, không thể giáo dục được nữa (như: mèo sống ở nghĩa địa, gà sông ở ngoài đồng không thể thuần hóa được).

VD: Toàn lũ mèo mả gà đồng với nhau.

-     Chuột sa chĩnh gạo: chi sự may mắn gặp hoàn cảnh hoàn hảo, điều kiện sung sướng.

VD: Nó lấy được con trai nhà đó đúng là chuột sa chĩnh gạo

Học sinh có thể tìm thêm: chó cắn áo rách; chó chui gầm chạn; đầu voi đuôi chuột, chuột chạy cùng sào; như chó với mèo; lên voi xuống chó...

b)  Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:

-    Cây nhà lá vườn: sản vật tự làm ra không phải mua bán ở nơi khác

VD: Mời bác ăn cơm, toàn cây nhà lá vườn cả, sạch sẽ và an toàn lắm.

-    Im như thóc: im lặng, không nói lên một lời nào.

VD: Tại sao Hoa cứ im như thóc thế?

Học sinh có thể tìm thêm: tránh vỏ dưa, gặp vỏ dừa; cây cao bóng cả,  bèo dạt mây trôi; cắn rơm cắn cỏ; dây cà ra dây muống; nói hành nói xáu, cây muốn lặng mà gió chẳng dừng...

4. Tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương

Trả lời:

-    Chân trời góc bể bơ vơ.

(Nguyền Du - Truyện Kiều)

-    Dù cho sông cạn đá mòn.

Còn non còn nước vẫn còn thề xưa.

(Tản Đà - Thề non nước)

III. NGHĨA CỦA TỪ

1. Ôn lại khái niệm nghĩa của từ

Trả lời:

Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ,…) mà từ biểu thị

2. Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau.

Trả lời:

-Chọn cách hiểu (a).

- Không thế chọn cách hiếu (b), vì nghĩa của từ mẹ chỉ khác nghĩa của bố ở phần nghĩa người phụ nữ.

- Không thể chọn cách hiểu (c) vì trong hai câu này nghĩa của từ mẹ có thay đổi. Trông Mẹ em rất hiền, nghĩa của từ mẹ là nghĩa gốc, trong Thất bại là mẹ thành công nghĩa của từ mẹ là nghĩa chuyến.

- Không thể chọn (d) vì nghĩa của từ mẹ và nghĩa từ bà có phần chung là người phụ nữ.

3. Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng? Vì sao?

Trả lời:

- Cách giải thích thứ hai: Độ lượng là rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ là đúng. Vì cách giải thích này phù hợp với nguyên tắc giải nghĩa một từ chỉ đặc điểm, tính chất {độ lượng là tính từ).

- Cách giải thích thứ nhất vi phạm một nguyên tắc quan trọng khi giải nghĩa từ. Vì dùng một cụm từ chỉ thực thể “đức tính rộng lượng dễ thông cảm..” để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất

IV. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ

1. Ôn lại khái niệm từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

Trả lời:

Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.

- Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa.

- Trong từ nhiều nghĩa có:

    + Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.

    + Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành các nghĩa khác.

    + Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.

- Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số trường hợp, từ có thể được hiểu đồng thời cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển.

2. Trong hai câu thơ sau, từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển. Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không? Vì sao?

Trả lời: 

- Thềm hoa, Lệ hoa trong câu thơ được dùng theo nghĩa chuyển.

- Tuy nhiên không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa. Vì nghĩa chuyển này của từ hoa chỉ có tính chất lâm thời, nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ và chưa thể đưa vào từ điển.

 

 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư