Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Soạn bài từ tượng hình – từ tượng thanh

6 trả lời
Hỏi chi tiết
2.756
3
0
Nguyễn Thu Hiền
01/08/2017 02:11:01
Soạn bài từ tượng hình – từ tượng thanh
I. Đặc điểm – công dụng
a. Đoạn trích Lão Hạc của Nam Cao có những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động trảng thái của sự vật, những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người:
- Móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, long sòng sọc – đó là những từ tượng hình.
- Hu hu, ử ử, a! – đó là những từ tượng thanh.
b. Những từ ngữ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động hoặc mô phỏng âm thanh rất có tác dụng trong văn miêu tả, tự sự. Các từ này gợi ra những cảm xúc, suy nghĩ hoặ tưởng tượng, hình dung ra sự vật mà nhà văn và tác phẩm muốn diễn tả.
II. Luyện tập
1. Từ tượng hình và tượng thanh trong những câu trích trong tác phẩm Tắt đèn của Ngô Tất Tố.
a. Từ tượng thanh.
- Soàn soạt, bịch, đánh bốp.
- Nham nhảm.
b. Từ tượng hình.
- Rón rén, lực điền, chỏng queo.
2. Năm từ tượng hình gợi tả dáng đi.
- Tất bật, hùng hục, thoăn thoắt, lom khom, rón rén.
3. Phân biệt ý nghĩa tượng thanh tả tiếng cười:
- Ha hả: cười thành tiếng rất to, rất sảng khoái.
- Hì hì: cười tiếng nhỏ có ý giữ thái độ.
- Hô hố: cười to, có vẻ thô lỗ.
- Hơ hớ: cười thoải mái vui vẻ, không che đậy, giữ gìn.
4. Đặt câu với các từ tượng hình:
- Lắc rắc: trời hôm nay mưa lắc rắc suốt ngày.
- Lã chã: Lão Hạc thương con Vàng khóc hu hu, nước mắt lã chã rơi.
- Lấm tấm: cô giáo mặc áo dài lấm tấm hoa.
- Khúc khuỷu: Đoạn đường vào nhà bạn tôi quanh co, khúc khuỷu.
- Lập lòe: “Ngõ tối đêm khuya đóm lập lòe” (Nguyễn Khuyến)
Các em viết tiếp các câu có những từ còn lại.
5. Bài thơ có cách dùng từ tượng hình, tượng thanh:
“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo tao
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước ngõ khẽ đưa vèo
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo
Tựa gối ôm cần lâu chẳng được
Cá đâu đớp động dưới chân bèo”.
(Thu điếu – Nguyễn Khuyến)
Bài thơ trên có những từ tượng hình, tượng thanh làm cho bài thơ rất giàu hình ảnh và gây ấn tượng.
a. Về từ tượng hình: trong veo, sóng biếc, tẻo teo, gợn tí, vắng teo, xanh ngắt.
b. Về từ tượng thanh: đưa vèo, đớp động.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Tôi yêu Việt Nam
05/08/2017 01:37:52
TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Thế nào là từ tường hình, từ tượng thanh?
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
Ví dụ:
+ lẻo khẻo, khệnh khạng, tun ngủn, nặng nề, bệ vẹ, lênh khênh, tha thướt, …

+ Dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây, súng ngửi trời
(Quang Dũng)
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
Ví dụ :
+ róc rách, ha hả, hềnh hệch, hu hu, sòng sọc, loảng xoảng, phì phì, ầm ầm, tí tách, …
+ Văng vẳng bên tai tiếng chích choè,
Lặng đi kẻo động khách làng quê.
Nước non có tớ cùng vui vẻ,
Hoa nguyệt nào ai đã đắm mê.
Quyên đã gọi hè quang quác quác,
Gà từng gáy sáng tẻ tè te
Lại còn giục giã, về hay ở,
Đôi gót phong trần vẫn khoẻ khoe.
(Nguyễn Khuyến)
2. Công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh:
- Từ tượng hình, từ tượng thanh do có chức năng gợi hình và mô phỏng âm thanh cụ thể, sinh động như trong cuộc sống nên có giá trị biểu cảm cao. Nó thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự. Phần lớn, từ tượng hình và từ tượng thanh là những từ láy. Mỗi khi xuất hiện trong thơ, nó khiến cho thơ giàu hình tượng, cảm xúc thơ ấn tượng, thi vị, gần gũi với âm nhạc.
Ví dụ:
Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sao lên luỹ lên thành tre ơi!
Nguyễn Duy Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu
Khi mặt nước chập chờn con cá nhảy
Tế Hanh II. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
1. Trong các từ sau đây, từ nào là từ tượng hình, từ nào là từ tượng thanh?
San sát, chen chúc, rầm rập, xôn xao, thăm thẳm, mênh mang, ào ào, long lanh, lách cách, trùi trũi, len lỏi, vun vút, sặc sỡ, ngất nghểu, lom khom, lè tè, rì rào.
Gợi ý:
1. Từ tượng hình
Từ tượng thanh
San sát, chen chúc, thăm thẳm, lom khom..
Rầm rập, ào ào, rì rào…
2. Tìm các từ láy tượng hình trong các đoạn thơ, đoạn văn sau:
a. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
(Nguyễn Khuyến)
b. Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu
(Nguyễn Khuyến)
c. Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối, đêm sâu, đóm lập loè
(Nguyễn Khuyến)
d. Nhà ở làng đồi lưa thưa. Những mái nhà lợp gồi, lấp ló sau những vườn cây xanh rầm rạp. Con đường đất đỏ khúc khuỷu uốn lượn như kéo dài ra, như đón chào, như vẫy gọi…
(Dẫn theo Tạ Đức Hiền)
Gợi ý:
+ Từ láy tượng hình: tẻo teo, lạnh lẽo, lơ phơ, hắt hiu, le te, lập loè…
3. Phân biệt ý nghĩa của những từ tượng hình sau:
- lênh đênh, lềnh bềnh, lều bều.
- lênh khênh, lêu đêu, lêu nghêu.
Gợi ý:
- Lênh đênh, lềnh bềnh, lều sều:
+ Lênh đênh: Trôi nổi, vô sinh trên mặt nước rộng, không biết đi tới đâu.
+ Lềnh bềnh: Trạng thái nổi hẳn trên mặt nước và nhẹ nhàng trôi theo làn nước, làn gió,
+ Lều sều: Trạng thái nổi và trôi theo làn nước, trông bẩn mắt.
- Lênh khênh, lêu đêu, lêu nghêu:
+ Lênh khênh: Cao quá mức, gây ấn tượng không cân đối, dễ đổ.
+ Lêu đêu: Cao quá mức, gây ấn tượng, bề cao mất cân đối quá nhiều so với bề ngang.
+ Lêu nghêu: Cao hoặc dài quá cỡ, làm mất hẳn cân đối, gây ấn tượng chông chênh, không vững.
4. Xác định từ láy tượng thanh trong đoạn văn sau:
Tiếng chuông xe đạp lanh canh không ngớt. Tiếng còi ô tô pin pin xin đường gay gắt. Tiếng thùng nước va vào nhau loảng xoảng ở một vòi nước công cộng.
Tiếng ve kêu rền rĩ trong những tán lá cây bên đại lộ. Tiếng xì xì dữ dội của chiếc đầu máy xe lửa đang xả hơi. Tiếng còi tàu thét lên cùng với tiếng bánh xe đập trên đường ray sầm sập như sắp lao vào thành phố.
(Tô Ngọc Hiến)
Gợi ý:

Lanh canh, pin pin, loảng xoảng, rền rĩ, xì xì…
2
0
Trần Đan Phương
05/08/2017 01:12:21
TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Thế nào là từ tường hình, từ tượng thanh?
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
Ví dụ:
+ lẻo khẻo, khệnh khạng, tun ngủn, nặng nề, bệ vẹ, lênh khênh, tha thướt, …

+ Dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây, súng ngửi trời
(Quang Dũng)
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
Ví dụ :
+ róc rách, ha hả, hềnh hệch, hu hu, sòng sọc, loảng xoảng, phì phì, ầm ầm, tí tách, …
+ Văng vẳng bên tai tiếng chích choè,
Lặng đi kẻo động khách làng quê.
Nước non có tớ cùng vui vẻ,
Hoa nguyệt nào ai đã đắm mê.
Quyên đã gọi hè quang quác quác,
Gà từng gáy sáng tẻ tè te
Lại còn giục giã, về hay ở,
Đôi gót phong trần vẫn khoẻ khoe.
(Nguyễn Khuyến)
2. Công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh:
- Từ tượng hình, từ tượng thanh do có chức năng gợi hình và mô phỏng âm thanh cụ thể, sinh động như trong cuộc sống nên có giá trị biểu cảm cao. Nó thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự. Phần lớn, từ tượng hình và từ tượng thanh là những từ láy. Mỗi khi xuất hiện trong thơ, nó khiến cho thơ giàu hình tượng, cảm xúc thơ ấn tượng, thi vị, gần gũi với âm nhạc.
Ví dụ:
Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sao lên luỹ lên thành tre ơi!
Nguyễn Duy Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu
Khi mặt nước chập chờn con cá nhảy
Tế Hanh II. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
1. Trong các từ sau đây, từ nào là từ tượng hình, từ nào là từ tượng thanh?
San sát, chen chúc, rầm rập, xôn xao, thăm thẳm, mênh mang, ào ào, long lanh, lách cách, trùi trũi, len lỏi, vun vút, sặc sỡ, ngất nghểu, lom khom, lè tè, rì rào.
Gợi ý:
1. Từ tượng hình
Từ tượng thanh
San sát, chen chúc, thăm thẳm, lom khom..
Rầm rập, ào ào, rì rào…
2. Tìm các từ láy tượng hình trong các đoạn thơ, đoạn văn sau:
a. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
(Nguyễn Khuyến)
b. Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu
(Nguyễn Khuyến)
c. Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối, đêm sâu, đóm lập loè
(Nguyễn Khuyến)
d. Nhà ở làng đồi lưa thưa. Những mái nhà lợp gồi, lấp ló sau những vườn cây xanh rầm rạp. Con đường đất đỏ khúc khuỷu uốn lượn như kéo dài ra, như đón chào, như vẫy gọi…
(Dẫn theo Tạ Đức Hiền)
Gợi ý:
+ Từ láy tượng hình: tẻo teo, lạnh lẽo, lơ phơ, hắt hiu, le te, lập loè…
3. Phân biệt ý nghĩa của những từ tượng hình sau:
- lênh đênh, lềnh bềnh, lều bều.
- lênh khênh, lêu đêu, lêu nghêu.
Gợi ý:
- Lênh đênh, lềnh bềnh, lều sều:
+ Lênh đênh: Trôi nổi, vô sinh trên mặt nước rộng, không biết đi tới đâu.
+ Lềnh bềnh: Trạng thái nổi hẳn trên mặt nước và nhẹ nhàng trôi theo làn nước, làn gió,
+ Lều sều: Trạng thái nổi và trôi theo làn nước, trông bẩn mắt.
- Lênh khênh, lêu đêu, lêu nghêu:
+ Lênh khênh: Cao quá mức, gây ấn tượng không cân đối, dễ đổ.
+ Lêu đêu: Cao quá mức, gây ấn tượng, bề cao mất cân đối quá nhiều so với bề ngang.
+ Lêu nghêu: Cao hoặc dài quá cỡ, làm mất hẳn cân đối, gây ấn tượng chông chênh, không vững.
4. Xác định từ láy tượng thanh trong đoạn văn sau:
Tiếng chuông xe đạp lanh canh không ngớt. Tiếng còi ô tô pin pin xin đường gay gắt. Tiếng thùng nước va vào nhau loảng xoảng ở một vòi nước công cộng.
Tiếng ve kêu rền rĩ trong những tán lá cây bên đại lộ. Tiếng xì xì dữ dội của chiếc đầu máy xe lửa đang xả hơi. Tiếng còi tàu thét lên cùng với tiếng bánh xe đập trên đường ray sầm sập như sắp lao vào thành phố.
(Tô Ngọc Hiến)
Gợi ý:

Lanh canh, pin pin, loảng xoảng, rền rĩ, xì xì…
1
1
NoName.125607
11/12/2017 15:50:30
Xon xao la tu tuong hinh hay tu tuong thanh
0
0
Phạm Minh Trí
05/04/2018 17:08:08

Soạn bài: Từ tượng hình, từ tượng thanh

Đặc điểm, công dụng

a.

   – Từ tượng hình: móm mém, xồng xộc, vật vã, rữ rượi, xộc xệch, sòng sọc.

   - Từ tượng thanh: hu hu, ư ử .

b. Tác dụng:

   Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.

Luyện tập

Câu 1 :

   - Từ tượng hình: rón rén, lực điền, chỏng quèo .

   - Từ tượng thanh: soàn soạt, bịch, bốp, nham nhảm .

Câu 2 :

   Năm từ tượng hình tả dáng đi của người: lom khom, thoăn thoắt, khệnh khạng, thướt tha, khúm núm ,...

Câu 3 : Phân biệt ý nghĩa:

   - Ha hả: tiếng cười to, sảng khoái.

   - Hì hì: cười vẻ đang thẹn thùng e thẹn.

   - Hô hố: cười to, có vẻ thô lỗ.

   - Hơ hớ: cười to, thoải mái, không che đậy, ...

Câu 4 : Đặt câu:

   - Lắc rắc vài hạt mưa.

   - Nước mắt rơi lã chã.

   - Những nụ hoa lấm tấm nở.

   - Đường núi khúc khuỷu rất khó đi.

   - Những bóng đèn lập lòe góc tối.

   - Chiếc đồng hồ tích tắc kêu.

   - Mưa rơi lộp bộp trên mái hiên.

   - Con vịt bầu lạch bạch đi về chuồng.

   - Người đàn ông nói giọng ồm ồm.

   - Nước chảy ào ào từ vách núi.

Câu 5* : Một số bài thơ sử dụng từ tượng hình, tượng thanh:

   - Chú bé loắt choắt

   Cái xắc xinh xinh

   Cái chân thoăn thoắt

   Cái đầu nghênh nghênh.

            (Lượm – Tố Hữu)

   - Lom khom dưới núi tiều vài chú

   Lác đác bên sông chợ mấy nhà.

      (Qua Đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan)

0
0
Nguyễn Thị Thảo Vân
05/04/2018 17:08:09

Soạn bài: Từ tượng hình, từ tượng thanh

I Đặc điểm, công dụng

Câu hỏi:

a, Trong những từ in đậm trên, những từ nào gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật, những từ nào miêu tả âm thanh của tự nhiên, của con người?

b, Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự.

a, Những từ in đậm trên, từ gợi hình ảnh dáng vẻ, trạng thái của sự vật: món mém, xồng xộc, rũ rượi, vật vã, xộc xệch, sòng sọc

Những từ miêu tả âm thanh của tự nhiên, con người: hu hu, ư ử.

b, Những từ ngữ gợi tả dáng vẻ, trạng thái, âm thanh như trên có tác dụng gợi hình ảnh cụ thể, sinh động mang lại giá trị biểu cảm cao.

Luyện tập

Bài 1 ( trang 49 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

Từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu sau (trích từ Tắt đèn Ngô Tất Tố)

- Từ tượng hình: rón rén, lẻo khẻo, chỏng quèo

- Từ tượng thanh: soàn soạt, nham nhảm, bịch, bốp

Bài 2 (trang 50 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người: lom khom, lon ton, thoăn thoắt, lù đù, chập chững…

Bài 3 (trang 50 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

Theo từ điển tiếng Việt của Hoàng Phê chủ biên:

- Ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra khoái chí, thỏa mãn

- Hì hì: mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, âm thanh nhỏ, biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành

- Hô hố: mô phỏng tiếng cười to và thô lỗ, khó nghe, gây cảm giác khó chịu cho người khác.

- Hơ hớ: mô phỏng tiếng cười tự nhiên, thoải mái, không cần giữ gìn

Bài 4 ( trang 50 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

- Mưa xuân lắc rắc trên những thảm cỏ non.

- Nước mắt nó lã chã ngắn dài khi phải nghỉ học.

- Con đường ven sườn núi quanh co, khúc khuỷu.

- Mặt ba lấm tấm mồ hôi sau những giờ trên thao trường.

- Bác đồng hồ tích tắc không ngơi nghỉ.

- Buổi chiều trên cánh đồng, bầy vịt lạch bạch về chuồng.

Bài 5 ( trang 50 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

Những bài thơ sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình:

- Bài thơ "Lượm"

Chú bé loắt choắt

Cái xắc xinh xinh

Cái chân thoăn thoắt

Cái đầu nghênh nghênh

- Bài thơ "Nhạc rừng"

Cúc cu! Cúc cu! Chim rừng ca trong nắng

Im nghe! Im nghe! Ve rừng kêu liên miên

Rừng hát gió lay trên cành biếc

Lao xao! Rì rào! Dòng suối uốn quanh làn nước trôi trong xanh

Róc rách! Róc rách nước luồn qua khóm trúc

Lá rơi! Lá rơi! Xoay tròn nước cuốn trôi….

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Ngữ văn Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo