Bài 3
Các tiếng cùng dấu thanh: rầm rầm, lao xao, lạo xạo, rào rào, xanh xanh
Các tiếng khác dấu: đo đỏ, ti hí, nức nở, tức tưởi, lấp ló
Bài 2
TỪ LÁY:
1. Chiếc xe chạy bon bon trên đường (bon bon là từ láy).
2. Con chim đậu chót vót trên ngọn cây (chót vót là từ láy).
3. Hắn đã hành động một cách rất dại dột (dại dột là từ láy).
4. Tên cướp gườm gườm nhìn mọi người (gườm gườm là từ láy).
5. Chúng tôi đã hành quân qua những bản làng heo hút (heo hút là từ láy).
TỪ GHÉP:
1. Bé trang là một người rất siêng năng, bé thường xuyên giúp mẹ việc chợ búa.
2. Bọn gà qué này bẩn thỉu quá, ăn rồi đá thức ăn lung tung.
3. Sau cơn gió mạnh làm đống giấy má của tôi bay đầy sân.
4. Sắp đén Tết, mọi người tấp nập chuẩn bị quần áo đón năm mới.
5. Sắp đén Tết, mọi người tấp nập chuẩn bị giày dép đón năm mới.